Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện
| Số hiệu | 1156/2016/UBTVQH13 | Ngày ban hành | 17/03/2016 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/07/2016 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Mục tiêu chính của nghị quyết là tăng cường hiệu quả công tác dân nguyện, đảm bảo quyền lợi của công dân trong việc tiếp nhận và giải quyết các ý kiến, kiến nghị gửi đến Quốc hội.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các hoạt động liên quan đến tiếp công dân, tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị từ công dân, và giám sát việc giải quyết các vấn đề này. Đối tượng áp dụng là Ban dân nguyện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác dân nguyện trong Quốc hội.
Nghị quyết được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ban dân nguyện, tổ chức của Ban, và trách nhiệm của Trưởng Ban và Phó Trưởng Ban dân nguyện. Một điểm mới quan trọng là việc quy định rõ ràng về việc tổng hợp, phân loại và chuyển ý kiến của cử tri đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 370/2003/NQ-UBTVQH11. Việc ban hành nghị quyết này nhằm tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động của Ban dân nguyện, góp phần nâng cao trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc lắng nghe và giải quyết các vấn đề của công dân.
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Nghị quyết số: 1156/2016/UBTVQH13 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN NGUYỆN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Ban dân nguyện
Ban dân nguyện là cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội về công tác dân nguyện.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban dân nguyện
1. Giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc tổ chức công tác tiếp công dân của các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội theo quy định của pháp luật về tiếp công dân.
2. Giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc tổ chức tiếp nhận đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân gửi đến Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Ban dân nguyện để nghiên cứu; khi cần thiết, chuyển đơn, thư đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết, trả lời công dân. Tổng hợp, phân loại, chuyển ý kiến, kiến nghị của cử tri đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
3. Giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội phối hợp với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri để báo cáo tại kỳ họp Quốc hội.
4. Giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri. Giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri, tổng hợp báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri và xây dựng báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri để trình Quốc hội.
5. Tham mưu, giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội tổ chức và tiến hành các hoạt động giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo chỉ đạo của Ủy ban thường vụ Quốc hội; giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội xây dựng báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân để trình Quốc hội.
6. Tổng hợp kết quả tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn, thư và kết quả giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội, định kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội.
7. Tham mưu, giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân về công tác dân nguyện.
8. Thông qua việc thực hiện công tác dân nguyện, nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban thường vụ Quốc hội những vấn đề liên quan đến chủ trương, chính sách, pháp luật.
9. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội giao.
Điều 3. Tổ chức của Ban dân nguyện
Ban dân nguyện có Trưởng Ban, các Phó Trưởng Ban và vụ giúp việc là Vụ dân nguyện.
Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban dân nguyện do Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Tổ chức và nhiệm vụ của Vụ dân nguyện do Trưởng Ban dân nguyện phối hợp với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quy định.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban dân nguyện
1. Trưởng Ban dân nguyện là người chịu trách nhiệm trước Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổ chức và hoạt động của Ban dân nguyện. Trưởng Ban dân nguyện có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức quản lý và điều hành hoạt động của Ban dân nguyện theo nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 2 Nghị quyết này;
b) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội; giữ mối quan hệ với Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và các cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban dân nguyện;
c) Phối hợp với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội trong việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức công chức của Vụ dân nguyện;
d) Tổ chức thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế của Ban dân nguyện;
đ) Quyết định việc sử dụng kinh phí đã được phân bổ của Ban dân nguyện.
2. Phó Trưởng Ban dân nguyện giúp Trưởng Ban dân nguyện thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban dân nguyện. Khi Trưởng Ban dân nguyện vắng mặt thì một Phó Trưởng Ban dân nguyện được Trưởng Ban dân nguyện ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban dân nguyện.
Điều 5. Kinh phí và điều kiện bảo đảm
1. Ban dân nguyện có con dấu theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí hoạt động của Ban dân nguyện là một khoản trong kinh phí hoạt động của Quốc hội. Cơ sở vật chất và các điều kiện hoạt động của Ban dân nguyện do Văn phòng Quốc hội bảo đảm.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nghị quyết số 370/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Ban dân nguyện đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 695/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
|
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/03/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện | |
| 01/07/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1156.2016.UBTVQH13.doc | |
|
|
VanBanGoc_1156.2016.UBTVQH13signed.pdf |
