Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự
| Số hiệu | 293A/2007/UBTVQH12 | Ngày ban hành | 27/09/2007 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 07/11/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 737+738, 2007; | Ngày đăng công báo | 23/10/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 được ban hành vào ngày 27 tháng 9 năm 2007 bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam, nhằm quy định thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự và giải quyết các vụ việc dân sự tại các Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã. Mục tiêu của nghị quyết này là nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động xét xử và giải quyết tranh chấp tại các cấp tòa án địa phương, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp của công dân.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các vụ án hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự theo Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự. Đối tượng áp dụng là các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã được liệt kê cụ thể trong nghị quyết.
Nghị quyết được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định danh sách các Tòa án nhân dân cụ thể được giao thẩm quyền xét xử và giải quyết các vụ việc từ ngày 01 tháng 11 năm 2007. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm thi hành nghị quyết của các Tòa án và các cơ quan liên quan như Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Điểm mới của nghị quyết là việc mở rộng thẩm quyền xét xử cho nhiều Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, nhằm cải thiện khả năng tiếp cận công lý cho người dân. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2007 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
|
ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 293A/2007/UBTVQH12 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO THẨM QUYỀN XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 170 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 33 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ CHO CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10;
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 và Bộ luật tố tụng dân sự số
24/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2003/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng
hình sự và Nghị quyết số 32/2004/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố
tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn
thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Những Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã sau đây được thực hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 11 năm 2007:
1. Tòa án nhân dân huyện An Phú, tỉnh An Giang;
2. Tòa án nhân dân huyện Châu Phú, tỉnh An Giang;
3. Tòa án nhân dân huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang;
4. Tòa án nhân dân huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang;
5. Tòa án nhân dân huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang;
6. Tòa án nhân dân huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
7. Tòa án nhân dân huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
8. Tòa án nhân dân huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang;
9. Tòa án nhân dân huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang;
10. Tòa án nhân dân huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn;
11. Tòa án nhân dân huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn;
12. Tòa án nhân dân huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu;
13. Tòa án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu;
14. Tòa án nhân dân huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh;
15. Tòa án nhân dân huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh;
16. Tòa án nhân dân huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;
17. Tòa án nhân dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
18. Tòa án nhân dân huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;
19. Tòa án nhân dân huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
20. Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;
21. Tòa án nhân dân huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
22. Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;
23. Tòa án nhân dân huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định;
24. Tòa án nhân dân huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định;
25. Tòa án nhân dân huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định;
26. Tòa án nhân dân huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước;
27. Tòa án nhân dân huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước;
28. Tòa án nhân dân huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước;
29. Tòa án nhân dân huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận;
30. Tòa án nhân dân huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận;
31. Tòa án nhân dân huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận;
32. Tòa án nhân dân thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;
33. Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận;
34. Tòa án nhân dân huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau;
35. Tòa án nhân dân huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau;
36. Tòa án nhân dân huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
37. Tòa án nhân dân huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
38. Tòa án nhân dân huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng;
39. Tòa án nhân dân huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng;
40. Tòa án nhân dân huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
41. Tòa án nhân dân quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ;
42. Tòa án nhân dân quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ;
43. Tòa án nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ;
44. Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
45. Tòa án nhân dân huyện Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng;
46. Tòa án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;
47. Tòa án nhân dân quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng;
48. Tòa án nhân dân huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk;
49. Tòa án nhân dân huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk;
50. Tòa án nhân dân huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk;
51. Tòa án nhân dân huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông;
52. Tòa án nhân dân thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
53. Tòa án nhân dân huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
54. Tòa án nhân dân huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
55. Tòa án nhân dân huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
56. Tòa án nhân dân huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai;
57. Tòa án nhân dân huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai;
58. Tòa án nhân dân huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai;
59. Tòa án nhân dân huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp;
60. Tòa án nhân dân huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp;
61. Tòa án nhân dân huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp;
62. Tòa án nhân dân thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai;
63. Tòa án nhân dân huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai;
64. Tòa án nhân dân huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai;
65. Tòa án nhân dân huyện Đắk Đoa, tỉnh Gia Lai;
66. Tòa án nhân dân huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
67. Tòa án nhân dân huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
68. Tòa án nhân dân huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang;
69. Tòa án nhân dân huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
70. Tòa án nhân dân huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam;
71. Tòa án nhân dân huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam;
72. Tòa án nhân dân huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam;
73. Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây;
74. Tòa án nhân dân huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây;
75. Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây;
76. Tòa án nhân dân huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây;
77. Tòa án nhân dân huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây;
78. Tòa án nhân dân huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh;
79. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
80. Tòa án nhân dân huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh;
81. Tòa án nhân dân huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
82. Tòa án nhân dân huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
83. Tòa án nhân dân huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
84. Tòa án nhân dân huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh;
85. Tòa án nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
86. Tòa án nhân dân huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương;
87. Tòa án nhân dân huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương;
88. Tòa án nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương;
89. Tòa án nhân dân huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương;
90. Tòa án nhân dân thị xã Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng;
91. Tòa án nhân dân huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng;
92. Tòa án nhân dân huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng;
93. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng;
94. Tòa án nhân dân thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang;
95. Tòa án nhân dân huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
96. Tòa án nhân dân huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình;
97. Tòa án nhân dân huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình;
98. Tòa án nhân dân quận 2, thành phố Hồ Chí Minh;
99. Tòa án nhân dân quận 4, thành phố Hồ Chí Minh;
100. Tòa án nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh;
101. Tòa án nhân dân quận 12, thành phố Hồ Chí Minh;
102. Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh;
103. Tòa án nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh;
104. Tòa án nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh;
105. Tòa án nhân dân huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên;
106. Tòa án nhân dân huyện Mỹ Hảo, tỉnh Hưng Yên;
107. Tòa án nhân dân huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên;
108. Tòa án nhân dân huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;
109. Tòa án nhân dân huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
110. Tòa án nhân dân huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
111. Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;
112. Tòa án nhân dân thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang;
113. Tòa án nhân dân huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
114. Tòa án nhân dân huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;
115. Tòa án nhân dân huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum;
116. Tòa án nhân dân huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
117. Tòa án nhân dân huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
118. Tòa án nhân dân huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
119. Tòa án nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
120. Tòa án nhân dân huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
121. Tòa án nhân dân huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
122. Tòa án nhân dân huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;
123. Tòa án nhân dân huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;
124. Tòa án nhân dân huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn;
125. Tòa án nhân dân huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn;
126. Tòa án nhân dân huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn;
127. Tòa án nhân dân huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
128. Tòa án nhân dân huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
129. Tòa án nhân dân thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng;
130. Tòa án nhân dân huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;
131. Tòa án nhân dân huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng;
132. Tòa án nhân dân huyện Đức Huệ, tỉnh Long An;
133. Tòa án nhân dân huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An;
134. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An;
135. Tòa án nhân dân huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định;
136. Tòa án nhân dân huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định;
137. Tòa án nhân dân huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định;
138. Tòa án nhân dân huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định;
139. Tòa án nhân dân huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;
140. Tòa án nhân dân huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An;
141. Tòa án nhân dân huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
142. Tòa án nhân dân huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
143. Tòa án nhân dân huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An;
144. Tòa án nhân dân huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
145. Tòa án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An;
146. Tòa án nhân dân huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An;
147. Tòa án nhân dân huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
148. Tòa án nhân dân huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An;
149. Tòa án nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình;
150. Tòa án nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;
151. Tòa án nhân dân huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình;
152. Tòa án nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận;
153. Tòa án nhân dân huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận;
154. Tòa án nhân dân huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ;
155. Tòa án nhân dân huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ;
156. Tòa án nhân dân huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
157. Tòa án nhân dân huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên;
158. Tòa án nhân dân huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên;
159. Tòa án nhân dân huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên;
160. Tòa án nhân dân huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
161. Tòa án nhân dân huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên;
162. Tòa án nhân dân huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
163. Tòa án nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
164. Tòa án nhân dân huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam;
165. Tòa án nhân dân huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam;
166. Tòa án nhân dân huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam;
167. Tòa án nhân dân huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam;
168. Tòa án nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi;
169. Tòa án nhân dân huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi;
170. Tòa án nhân dân huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh;
171. Tòa án nhân dân huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh;
172. Tòa án nhân dân huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh;
173. Tòa án nhân dân huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh;
174. Tòa án nhân dân huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
175. Tòa án nhân dân huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh;
176. Tòa án nhân dân huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh;
177. Tòa án nhân dân huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
178. Tòa án nhân dân huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;
179. Tòa án nhân dân huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
180. Tòa án nhân dân thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị;
181. Tòa án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La;
182. Tòa án nhân dân huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La;
183. Tòa án nhân dân huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh;
184. Tòa án nhân dân huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh;
185. Tòa án nhân dân huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh;
186. Tòa án nhân dân huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh;
187. Tòa án nhân dân huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình;
188. Tòa án nhân dân huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình;
189. Tòa án nhân dân huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình;
190. Tòa án nhân dân huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
191. Tòa án nhân dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
192. Tòa án nhân dân huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;
193. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa;
194. Tòa án nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
195. Tòa án nhân dân huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
196. Tòa án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa;
197. Tòa án nhân dân huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
198. Tòa án nhân dân thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
199. Tòa án nhân dân huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
200. Tòa án nhân dân huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
201. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
202. Tòa án nhân dân huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa;
203. Tòa án nhân dân huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
204. Tòa án nhân dân huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế;
205. Tòa án nhân dân huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
206. Tòa án nhân dân huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
207. Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang;
208. Tòa án nhân dân huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang;
209. Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh;
210. Tòa án nhân dân huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh;
211. Tòa án nhân dân huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;
212. Tòa án nhân dân huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long;
213. Tòa án nhân dân huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long;
214. Tòa án nhân dân huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long;
215. Tòa án nhân dân huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc;
216. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;
217. Tòa án nhân dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái;
218. Tòa án nhân dân huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
219. Tòa án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;
Điều 2.
1. Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.
|
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị quyết 32/2004/QH11 thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự
Bộ luật Tố tụng dân sự 2004
Hiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/09/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự | |
| 07/11/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 293A/2007/UBTVQH12 thẩm quyền xét xử vụ án hình sự quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự và các vụ việc dân sự tại Bộ luật tố tụng dân sự |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
NQ293A.2007.UBTVQH12.rar |