Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi
| Số hiệu | 63-CP | Ngày ban hành | 11/07/1994 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 11/07/1994 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17/1994; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 63-CP, ban hành ngày 11 tháng 7 năm 1994, quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi, nhằm mục tiêu xác định rõ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ này trong lĩnh vực tài nguyên nước và các công trình thuỷ lợi. Nghị định này được ban hành căn cứ vào Luật Tổ chức Chính phủ và các quy định liên quan trước đó.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm quản lý tài nguyên nước, khai thác công trình thuỷ lợi, công tác phòng chống lụt bão và bảo vệ đê điều trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là Bộ Thuỷ lợi, các cơ quan ngang Bộ, và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực này.
Nghị định được cấu trúc thành 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng của Bộ Thuỷ lợi.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ, bao gồm xây dựng chiến lược, quy hoạch, cấp giấy phép và thực hiện công tác phòng chống lụt bão.
- Điều 3: Quy định về tổ chức bộ máy của Bộ, bao gồm các vụ, cục và tổ chức sự nghiệp trực thuộc.
- Điều 4: Quy định hiệu lực thi hành và bãi bỏ các nghị định trước đó không còn phù hợp.
Các điểm mới của Nghị định này là việc xác định rõ ràng hơn về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thuỷ lợi, đồng thời tổ chức bộ máy được sắp xếp hợp lý hơn để đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thuỷ lợi. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 63-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 1994 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 63-CP NGÀY 11-7-1994 63 VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BỘ THUỶ LỢI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức -
Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Bộ Thuỷ lợi là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên nước (trừ nước nguyên liệu khoán và nước địa nhiệt); về quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và công tác phòng chống lụt bão, bảo vệ đê điều trong cả nước.
Điều 2.- Bộ Thuỷ lợi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
1- Xây dựng trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể và khu vực về phát triển nguồn nước; về xây dựng quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi và phòng chống lụt bão, bảo vệ đê điều theo yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và chỉ đạo, kiểm tra thực hiện;
2- Xây dựng trình Chính phủ ban hành, hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản pháp quy, các chính sách, chế độ, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế, kỹ thuật về quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn nước, các công trình thuỷ lợi và phòng, chống lụt bão, bảo vệ đê điều;
3- Trình Chính phủ xét duyệt hoặc xét duyệt theo thẩm quyền luận chứng kinh tế - kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đồ án thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình thuỷ lợi theo quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý xây dựng cơ bản;
4- Tổ chức việc cấp hoặc thu hồi các loại giấy phép xây dựng, khai thác, sử dụng nước có liên quan đến nguồn nước, môi trường nước và an toàn công trình thuỷ lợi;
5- Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương và trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống lụt bão trong cả nước;
6- Chỉ đạo việc vận hành điều tiết các công trình thuỷ lợi lớn, sử dụng tổng hợp, công trình liên tỉnh;
7- Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Uỷ ban Quốc gia Mê Công của Việt Nam và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án liên quan đến việc quản lý, khai thác sông Mê Công;
8- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện luật pháp, chính sách, chế độ về quản lý, khai thác, bảo vệ nguồn nước, công trình thuỷ lợi và công tác phòng, chống lụt bão, bảo vệ đê điều trong cả nước.
Điều 3.- Bộ máy tổ chức của Bộ Thuỷ lợi:
a) Tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước:
1- Vụ Kế hoạch.
2- Vụ Khoa học - kỹ thuật.
3- Vụ Tài chính - Kế toán và Thống kê.
4- Vụ Tổ chức - Cán bộ.
5- Thanh tra.
6- Vụ Hợp tác Quốc tế.
7- Vụ Quản lý xây dựng công trình thuỷ lợi.
8- Văn phòng Bộ.
9- Cục Quản lý nước và khai thác công trình thuỷ lợi.
10- Cục Phòng, chống lụt bão và quản lý đê điều.
b) Các tổ chức sự nghiệp:
1- Viện Quy hoạch thuỷ lợi.
2- Viện Nghiên cứu khoa học và kinh tế thuỷ lợi.
3- Viện Nghiên cứu khoa học thuỷ lợi Nam Bộ.
4- Trường Đại học Thuỷ lợi.
5- Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý.
6- Trung tâm Thông tin thuỷ lợi (kể cả tạp chí Thuỷ lợi).
Các đơn vị sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi cùng Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và các Bộ có liên quan nghiên cứu, sắp xếp và quyết định.
Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi căn cứ Nghị định này quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Bộ nói trên.
Điều 4.-
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ban hành. Bãi bỏ Nghị định số 88-CP ngày 6-3-1979 của Chính phủ và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/07/1994 | Văn bản được ban hành | Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi | |
| 11/07/1994 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 63-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ lợi |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
63-CP_38818.doc |