Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi
| Số hiệu | 11-CP | Ngày ban hành | 20/02/1993 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 20/02/1993 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 5, năm 1993 | Ngày đăng công báo | 15/03/1993 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 59/1998/NĐ-CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi | Ngày hết hiệu lực | 28/08/1998 |
Tóm tắt
Nghị định 11-CP được ban hành vào ngày 20 tháng 2 năm 1993 nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi. Mục tiêu chính của Nghị định là xác định rõ vai trò của Uỷ ban trong việc quản lý nhà nước đối với các vấn đề liên quan đến dân tộc và miền núi, đồng thời làm cơ quan tham mưu cho Chính phủ và Trung ương Đảng trong việc xây dựng chính sách cho các vùng này.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, với đối tượng áp dụng là Uỷ ban Dân tộc và miền núi cùng các cơ quan, tổ chức có liên quan. Nghị định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban (Điều 2), tổ chức bộ máy (Điều 4), và trách nhiệm thi hành (Điều 7).
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể của Uỷ ban như xây dựng chính sách, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội cho miền núi và dân tộc thiểu số. Nghị định cũng quy định tổ chức bộ máy của Uỷ ban với các vụ và cục chuyên trách.
Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ Quyết định số 147-CT trước đó. Các cơ quan liên quan, bao gồm Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và miền núi, có trách nhiệm thực hiện các quy định trong Nghị định này.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11-CP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 11-CP NGÀY 20-2-1993 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30-9-1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Bộ trưởng,
Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan của Chính phủ, có chức năng quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước, đồng thời là cơ quan tham mưu cho Trung ương Đảng và Chính phủ về chính sách chung và chính sách cụ thể đối với miền núi có các dân tộc thiểu số.
Điều 2. - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi có nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Xây dựng trình Chính phủ ban hành hoặc để Chính phủ trình Trung ương Đảng, Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành về các chủ trương, chính sách, luật pháp về kinh tế - xã hội miền núi và dân tộc.
Phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức hữu quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch 5 năm, hàng năm, các chính sách cụ thể về dân tộc, kinh tế - xã hội ở miền núi trình Chính phủ và phối hợp với các ngành, các địa phương trong việc thực hiện kế hoạch, chính sách đó.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ các Uỷ ban nhân dân địa phương thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng, luật pháp và các quy định của Nhà nước về dân tộc và miền núi; các dự án chương trình kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
3. Trình Chính phủ xét duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về miền núi và dân tộc do Uỷ ban trực tiếp phụ trách.
Trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình định canh, định cư đồng bào dân tộc
4. Tham gia với các cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong việc xây dựng, quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước và nguồn viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ đầu tư cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ; hướng dẫn việc kiểm tra sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo của các tổ chức phi Chính phủ trợ giúp đồng bào miền núi và các dân tộc theo địa chỉ.
5. Đón tiếp, giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan để giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ, chính sách, luật pháp quy định.
Điều 3. - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là người đứng đầu và lãnh đạo toàn bộ hoạt động của Uỷ ban.
Các Phó Chủ nhiệm Uỷ ban là người giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban được phân công chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban.
Điều 4. - Tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi gồm có:
1. Văn phòng
2. Vụ Tổng hợp
3. Vụ Chính sách dân tộc và miền núi
4. Vụ Tổ chức - Cán bộ
5. Vụ Hợp tác quốc tế
6. Cục Định canh định cư (được tổ chức trên cơ sở ban định canh định cư từ Bộ Lâm nghiệp chuyển sang).
Điều 5. - Tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc và miền núi ở địa phương do Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.
Điều 6. - Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 147-CT ngày 11-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Văn phòng Miền núi và Dân tộc.
Điều 7. - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/02/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi | |
| 20/02/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi | |
| 28/08/1998 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 11-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và miền núi | |
| 28/08/1998 | Bị thay thế | Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi | |
| 28/08/1998 | Bị bãi bỏ | Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
11.ND.doc |