Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan
Số hiệu | 53/2002/NĐ-CP | Ngày ban hành | 13/05/2002 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
Nguồn thu thập | Số 27 | Ngày đăng công báo | 15/06/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 78/2003/NĐ-CP Về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)của các nước ASEAN cho các năm 2003 - 2006. | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 53/2002/NĐ-CP được ban hành vào ngày 13 tháng 5 năm 2002 nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung mã số, tên gọi và thuế suất của một số mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa và thuế suất của Việt Nam, phục vụ cho việc thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 2002.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các mặt hàng cụ thể được liệt kê trong danh mục kèm theo, với các sửa đổi về mã số và thuế suất. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm ba điều, trong đó:
- Điều 1: Ban hành danh mục sửa đổi, bổ sung mã số, tên gọi và thuế suất của các mặt hàng.
- Điều 2: Quy định hiệu lực của Nghị định từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 và bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm thi hành của các Bộ trưởng và cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Nghị định này chủ yếu tập trung vào việc điều chỉnh thuế suất cho các mặt hàng cụ thể, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại trong khu vực ASEAN. Nghị định có hiệu lực ngay từ đầu năm 2002 và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện hướng dẫn chi tiết để đảm bảo việc thi hành đúng quy định.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2002 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 53/2002/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MÃ SỐ, TÊN GỌI VÀ THUẾ SUẤT CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC ASEAN CHO NĂM 2002 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 21/2002/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2002
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về Chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục sửa đổi, bổ sung mã số, tên gọi và thuế suất của một số mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 2002 đã ban hành theo Nghị định số 21/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
DANH MỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MÃ SỐ, TÊN GỌI VÀ THUẾ SUẤT CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)
CỦA CÁC NƯỚC ASEAN CHO NĂM 2002
(ban hành kèm theo nghị định số 53/2002/nđ-cp ngày 13 tháng 05 năm 2002 của chính phủ)
Mã HS |
Mô tả hàng hoá |
T/s ưu đãi (%) |
Ký hiệu |
T/s CEPT (%) |
||||
|
|
|
|
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
0406 |
Pho mát và sữa đông |
|
|
|
|
|
|
|
0406.10.00 |
- Pho mát tươi (kể cả pho mát từ váng sữa), chưa lên men và sữa đông dùng làm pho mát: |
20 |
I |
15 |
10 |
10 |
10 |
5 |
0901 |
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và cỏ hạt cà phê; các chất thay thế cà phê có chưa cà phê theo tỷ lệ nào đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê chưa rang: |
|
|
|
|
|
|
|
0901.11 |
- - Chưa khử chất ca-phê-in |
|
|
|
|
|
|
|
0901.11.10 |
- - -Arabica WIB hoặc Robusta OIB |
20 |
I |
10 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0901.11.90 |
- - -Loại khác |
20 |
I |
10 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0901.12 |
- - Đã khử chất ca-phê-in |
|
|
|
|
|
|
|
0901.12.10 |
- - -Arabica WIB hoặc Robusta OIB |
20 |
I |
10 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0901.12.90 |
- - -Loại khác |
20 |
I |
10 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
- Cà phê đã rang |
|
|
|
|
|
|
|
0901.21 |
- - Chưa khử chất ca-phê-in |
|
|
|
|
|
|
|
0901.21.10 |
- - -Chưa tán |
50 |
I |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
0901.21.20 |
- - -Đã tán |
50 |
I |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
0901.22 |
- - Đã khử chất ca-phê-in |
|
|
|
|
|
|
|
0901.22.10 |
- - -Chưa tán |
50 |
I |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
0901.22.20 |
- - -Đã tán |
50 |
I |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
0901.90.00 |
- Loại khác: |
50 |
I |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
8407 |
Động cơ pít-tông (piston) đốt trong hoặc động cơ pít-tông mồi bằng tia lửa điện |
|
|
|
|
|
|
|
8407.10.00 |
- Động cơ máy bay |
0 |
I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
- Động cơ đẩy thuỷ |
|
|
|
|
|
|
|
8407.21 |
- - Động cơ gắn ngoài: |
|
|
|
|
|
|
|
8407.21.10 |
- - -Có công suất không quá 20kW (27CV) |
30 |
I |
10 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8407.21.20 |
- - -Có công suất trên 20kW (27CV) nhưng không quá 22,38kW (30CV) |
30 |
I |
10 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8407.21.90 |
- - -Có công suất trên 22,38kW (30CV) |
5 |
I |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8407.29 |
- - Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
|
8407.29.10 |
- - -Có công suất không quá 22,38kW (30CV) |
30 |
I |
10 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8407.29.20 |
- - -Có công suất trên 22,38kW (30CV) nhưng không quá 750kW (1006CV) |
5 |
I |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8407.29.90 |
- - -Có công suất trên 750kW (1006CV) |
5 |
I |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
- Động cơ pít-tông chuyển động thuận nghịch, loại sử dụng cho xe thuộc chương 87: |
|
|
|
|
|
|
|
8407.32 |
- - Có dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250cc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- - - Dùng cho nhóm khác thuộc chương 87 : |
|
|
|
|
|
|
|
8407.32.91 |
- - - - Có dung tích xi lanh trên 50cc nhưng không quá 110cc |
30 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8407.32.92 |
- - - - Có dung tích xi lanh trên 110cc nhưng không quá 125cc |
30 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8407.32.99 |
- - - - Có dung tích xi lanh trên 125cc nhưng không quá 250cc |
30 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8407.33 |
- - Có dung tích xi lanh tren 250cc nhưng không quá 1000cc: |
|
|
|
|
|
|
|
8407.33.90 |
- - - Loại khác |
30 |
I |
15 |
15 |
15 |
10 |
5 |
8407.34 |
- - Có dung tích xi lanh trên 1000cc: |
|
|
|
|
|
|
|
8407.34.90 |
- - - Loại khác |
30 |
I |
15 |
15 |
15 |
10 |
5 |
8407.90 |
- - Động cơ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
8407.90.10 |
- - - Có công suất không quá 18,65kW (25CV) |
30 |
I |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
8407.90.20 |
- - - Có công suất trên 18,65kW (25CV) nhưng không quá 22,38kW (30CV) |
30 |
I |
15 |
15 |
10 |
10 |
5 |
8407.90.90 |
- - - Có công suất trên 22,38kW (30CV) |
5 |
I |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8408 |
Động cơ đốt trong khởi động bằng sức nén, động cơ đi-ê-den (diesel) hoặc động cơ bán đi-ê-den (diesel) |
|
|
|
|
|
|
|
8408.10 |
- Động cơ đẩy thuỷ: |
|
|
|
|
|
|
|
8408.10.10 |
- -Có công suất không quá 22,38kW (30CV) |
30 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8408.10.20 |
- -Có công suất trên 22,38kW (30CV) nhưng không quá 40kW |
0 |
I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8408.10.30 |
- -Có công suất trên 40kW nhưng không quá 100kW |
0 |
I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8408.10.40 |
- -Có công suất trên 100kW nhưng không quá 750kW |
0 |
I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8408.10.90 |
- -Có công suất trên 750kW |
0 |
I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8408.20 |
- Động cơ đẩy dùng cho xe thuộc chương 87: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- - Có công suất không quá 20 kW |
|
|
|
|
|
|
|
8408.20.11 |
- - - Dùng cho nhóm 8701 |
40 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8408.20.19 |
- - - Loại khác |
30 |
I |
15 |
15 |
15 |
10 |
5 |
|
- - Có công suất trên 20kW nhưng không quá 22,38kW |
|
|
|
|
|
|
|
8408.20.21 |
- - - Dùng cho nhóm 8701 |
30 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8408.20.29 |
- - - Loại khác |
30 |
I |
15 |
15 |
15 |
10 |
5 |
|
- - Có công suất trên 22,38kW nhưng không quá 60kW |
|
|
|
|
|
|
|
8408.20.31 |
- - - Dùng cho nhóm 8701 |
30 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8408.20.39 |
- - - Loại khác |
30 |
I |
15 |
15 |
15 |
10 |
5 |
|
- - Loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
8408.20.91 |
- - - Dùng cho nhóm 8701 |
5 |
I |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8408.20.99 |
- - - Loại khác |
30 |
I |
15 |
15 |
15 |
10 |
5 |
8408.90 |
- Động cơ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
8408.90.10 |
- -Có công suất không quá 18,65 kW |
40 |
T |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8408.90.20 |
- -Có công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 22,38 kW |
30 |
T |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8408.90.30 |
- -Có công suất trên 22,38 kW nhưng không quá 60 kW |
30 |
I |
20 |
20 |
15 |
10 |
5 |
8408.90.40 |
- -Có công suất trên 60 kW nhưng không quá 100 kW |
5 |
I |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8408.90.50 |
- -Có công suất trên 100 kW |
5 |
I |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan | |
13/05/2002 | Văn bản được ban hành | Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan | |
01/07/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 53/2002/NĐ-CP tên gọi thuế suất nhóm mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam sửa đổi thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan | |
01/07/2003 | Bị thay thế | Nghị định 78/2003/NĐ-CP Danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
53.2002.ND.CP.doc |