Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu
Số hiệu
390/TTg
Ngày ban hành
27/10/1959
Loại văn bản
Nghị định
Ngày có hiệu lực
11/11/1959
Nguồn thu thập
Sách - Nhà xuất bản Công an nhân dân;
Ngày đăng công báo
04/11/1959
Ban hành bởi
Cơ quan:
Thủ tướng Chính phủ
Tên/Chức vụ người ký
Phạm Văn Đồng / Thủ tướng
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Hết hiệu lực toàn bộ
Lý do hết hiệu lực:
Bị thay thế bởi Nghị định 48-CP Về hộ chiếu và thị thực
Ngày hết hiệu lực
01/09/1993
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 390/TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 1959
NGHỊ ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 390/TTG NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 1959 QUY ĐỊNH VIỆC THỊ THỰC HỘ CHIẾU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 389 /TTg ngày 27 tháng 10 năm 1959 quy định việc cấp hộ chiếu;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ Công an.
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1: Công dân Việt Nam hay người ngoại quốc ra vào nước Việt Nam dân chủ cộng hoà phải mang theo hộ chiếu có thị thực của cơ quan có thẩm quyền của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và phải xuất trình hộ chiếu có thị thực cho Đồn công an ở địa điểm cuối cùng lúc ra hay địa điểm đầu tiên lúc vào.
Điều 2: Thị thực vào hộ chiếu gồm có các loại:
Thị thực xuất cảnh,
Thị thực nhập cảnh,
Thị thực xuất nhập cảnh,
Thị thực nhập xuất cảnh,
Thị thực quá cảnh.
Điều 3: Bộ Ngoại giao cấp tất cả các loại thị thực vào các loại hộ chiếu.
Các cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở nước ngoài có thể cấp các thị thực nhập cảnh, nhập xuất cảnh và quá cảnh vào các loại hộ chiếu.
Tuỳ từng trường hợp , các cơ quan nói trên quyết định thị thực có tính chất ngoại giao, công vụ hay phổ thông.
Bộ Công an và các cơ quan Công an được Bộ Công an uỷ nhiệm có thể cấp thị thực xuất cảnh vào hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam và kiều dân ngoại quốc.
Điều 4: Trong phạm vi thẩm quyền của mình, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sẽ quy định thủ tục và những giấy tờ cần thiết để xin thị thực.
Người xin thị thực phải nộp một số tiền để làm thủ tục phí. Thủ tục phí và cách thức thu thủ tục phí để xin thị thực vào hộ chiếu do các Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Tài chính ấn định.
Điều 5: Thời hạn có giá trị của thị thực vào hộ chiếu nhiều nhất là 3 tháng. Trường hợp đặc biệt, thị thực có thể cấp đến 6 tháng.
Thị thực nhập xuất cảnh hoặc xuất nhập cảnh có thể dùng nhiều lần để ra vào trong thời hạn được cấp.
Điều 6: Thị thực quá cảnh một lần đi qua nước Việt Nam dân chủ cộng hoà hay quá cảnh cả đi lẫn về có giá trị nhiều nhất trong 15 ngày. Trường hợp quá cảnh đi bằng máy bay, tạm trú tại trường bay trong thời hạn 24 giờ thì được miễn thị thực.
Điều 7: Người nào dùng hoặc làm thị thực giả mạo, dùng thị thực của người khác, tự ý sửa đổi những điều ghi trong thị thực sẽ bị truy tố trước pháp luật.
Điều 8: Các ông Bộ trưởng Bộ Ngoại, Bộ Công an và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phạm Văn Đồng (Đã ký)
Thủ tướng
(Đã ký)
Phạm Văn Đồng
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 390/TTg Về quy định việc thị thực hộ chiếu]"