Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu
| Số hiệu | 389/TTg | Ngày ban hành | 27/10/1959 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 11/11/1959 |
| Nguồn thu thập | Sách - Nhà xuất bản Công an nhân dân; | Ngày đăng công báo | 04/11/1959 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Đồng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 48-CP Về hộ chiếu và thị thực | Ngày hết hiệu lực | 01/09/1993 |
Tóm tắt
Nghị định 389-TTg, được ban hành vào ngày 27 tháng 10 năm 1959, quy định về việc cấp hộ chiếu cho công dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Mục tiêu của Nghị định là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp phát và quản lý hộ chiếu, nhằm đảm bảo quyền lợi của công dân khi đi ra nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về loại hộ chiếu, cơ quan cấp hộ chiếu, hiệu lực của hộ chiếu và nhiệm vụ của người được cấp hộ chiếu. Đối tượng áp dụng là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, cùng với quy định cho trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên từ 12 đến 18 tuổi.
Nghị định được cấu trúc thành 4 chương chính:
- Chương 1: Điều khoản chung - Định nghĩa các loại hộ chiếu và quy định về độ tuổi cấp hộ chiếu.
- Chương 2: Cơ quan cấp hộ chiếu - Quy định về các cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu, bao gồm Bộ Ngoại giao và Bộ Công an.
- Chương 3: Hiệu lực của hộ chiếu - Quy định về thời hạn và giá trị của hộ chiếu.
- Chương 4: Nhiệm vụ người được cấp hộ chiếu - Các nghĩa vụ của người sở hữu hộ chiếu, bao gồm việc nộp phí, báo cáo khi ra nước ngoài và các quy định liên quan đến việc mất hộ chiếu.
Nghị định cũng nêu rõ các hình thức xử lý đối với hành vi vi phạm liên quan đến hộ chiếu. Hiệu lực của Nghị định bắt đầu ngay sau khi ban hành, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định trong Nghị định này.
|
PHỦ
THỦ TƯỚNG |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
|
Số: 389-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 1959 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP HỘ CHIẾU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ Công an,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. - Công dân nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đi ra nước ngoài phải mang theo hộ chiếu.
Điều 2. - Hộ chiếu có ba loại:
- Hộ chiếu ngoại giao,
- Hộ chiếu công vụ,
- Hộ chiếu phổ thông.
Ngoài ra có những giấy tờ được coi có giá trị như hộ chiếu do Bộ Ngoai giao và Bộ Công an quy định.
Điều 3. - Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ chỉ cấp riêng cho từng người.
Hộ chiếu phổ thông có thể cấp riêng cho từng người hoặc cấp cho tập thể nhiều người đi thành đoàn,
Điều 4. - Hộ chiếu chỉ cấp cho công dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà từ 18 tuổi chẵn trở lên.
Những trẻ em dưới 12 tuổi chẵn cùng đi với cha mẹ hoặc người đỡ đầu sẽ đuợc ghi chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ, hoặc của người đỡ đầu.
Những người từ 12 đến 18 tuổi sẽ được cấp một loại giấy coi như hộ chiếu.
Chương 2:
CƠ QUAN CẤP HỘ CHIẾU
Điều 5. - Bộ Ngoại giao cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông cho những người đi việc công.
Bộ Công an cấp hộ chiếu phổ thông cho những người đi việc tư. Bộ Công an có thể ủy quyền này cho Sở hoặc Ty Công an trong những trường hợp xét cần thiết.
Đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cấp:
- Hộ chiếu phổ thông,
- Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ theo ủy nhiệm của Bộ Ngoại giao
Chương 3:
HIỆU LỰC CỦA HỘ CHIẾU
Điều 6. - Hộ chiếu riêng cho từng người có thể cấp cho một thời hạn nhiều nhất là 3 năm và có thể được gia hạn một hay nhiều lần. Kể cả những lần gia hạn, thời hạn của hộ chiếu không được quá 5 năm kể từ ngày cấp hộ chiếu.
Hộ chiếu tập thể có thể cấp trong một thời hạn nhiều nhất là 18 tháng.
Điều 7. - Hộ chiếu chỉ có giá trị để đi đến những nước có ghi trong hộ chiếu.
Điều 8. - Mỗi khi xét cần, cơ quan cấp hộ chiếu có thể tuyên bố hộ chiếu hết giá trị và ra lệnh thu hồi hộ chiếu. Lệnh thu hồi hộ chiếu phải được thi hành ngay.
Trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở nước ngoài có thể tạm giữ hộ chiếu lại và đề nghị cơ quan cấp hộ chiếu hủy bỏ hộ chiếu ấy
Chương 4:
NHIỆM VỤ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP HỘ CHIẾU
Điều 9. - Người được cấp hộ chiếu phổ thông phải nộp một số tiền làm thủ tục phí. Thủ tục phí và các thức thu thủ tục phí do Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Tài chính ấn định.
Điều 10. - Người có hộ chiếu phải mang hộ chiếu theo mình, không được cho mượn hoặc nhờ người khác giữ hộ.
Điều 11. - Khi ra đến nước ngoài, người mang hộ chiếu phải báo cho cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở nước đó biết.
Điều 12. - Khi ở nước ngoài về, trong thời hạn 7 ngày, người mang hộ chiếu phải nộp lại hộ chiếu cho cơ quan đã cấp hộ chiếu.
Điều 13. - Khi đánh mất hộ chiếu, người đương sự phải khai báo theo thể lệ do Bộ Ngoại giao và Bộ Công an quy định.
Điều 14. - Người nào dùng hoặc làm hộ chiếu giả mạo, tự ý sửa đổi những điều ghi trong hộ chiếu, cho mượn hộ chiếu, sử dụng hộ chiếu của người khác, sẽ bị truy tố trước pháp luật.
Điều 15. - Các ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/10/1959 | Văn bản được ban hành | Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu | |
| 11/11/1959 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu | |
| 01/09/1993 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 389-TTg quy định việc cấp hộ chiếu | |
| 01/09/1993 | Bị thay thế | Nghị định 48-CP hộ chiếu và thị thực |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
389.TTg.doc |