Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
| Số hiệu | 39-CP | Ngày ban hành | 09/06/1993 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 09/06/1993 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 16/1993; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 39-CP, ban hành ngày 09 tháng 6 năm 1993, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư. Mục tiêu chính của Nghị định là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Uỷ ban trong việc quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam cũng như đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hoạt động liên quan đến đầu tư trực tiếp, từ việc xây dựng chiến lược kêu gọi đầu tư đến việc cấp giấy phép đầu tư cho các dự án. Đối tượng áp dụng là Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, và các tổ chức, cá nhân liên quan đến đầu tư.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng của Uỷ ban.
- Điều 2: Liệt kê nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban, bao gồm xây dựng chính sách đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư và quản lý các hoạt động đầu tư.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban.
- Điều 4: Quy định về lãnh đạo Uỷ ban.
- Điều 5: Hiệu lực của Nghị định và bãi bỏ các quy định trước đó.
Các điểm mới của Nghị định so với các quy định trước đó là việc làm rõ hơn về quyền hạn và trách nhiệm của Uỷ ban trong việc quản lý đầu tư, đồng thời bãi bỏ các quy định cũ không còn phù hợp. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định mới.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 39-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 39-CP NGÀY 9-6-1993 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 29 tháng 12 năm 1987, luật sửa
đổi, bổ xung một số điều của luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 30 tháng
6 năm 1990, luật sửa đổi, bộ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam ngày 23 tháng 12 năm 1992.
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, và Bộ
trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Điều 2.- Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Xây dựng chiến lược, phương hướng và cơ cấu ưu tiên gọi vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam gắn với việc thực hiện cơ cấu kinh kế của cả nước theo ngành và theo vùng để trình Chính phủ; hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng quy hoạch, kế hoạch kêu gọi đầu tư trực tiếp vào ngành, địa phương, soạn thảo và công bố danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam;
2. Soạn thảo và trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh, chính sách về đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, và của Việt Nam ra nước ngoài; soạn thảo và trình Chính phủ các hiệp định với các nước về bảo hộ và khuyến khích đầu tư;
3. Hướng dẫn các bên nước ngoài và Việt Nam trong việc đầu tư vào Việt Nam, và từ Việt Nam ra nước ngoài, việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đầu tư; hướng dẫn bên nước ngoài về thủ tục thành lập xí nghiệp 100% vốn nước ngoài; kiến nghị Chính phủ việc thành lập khu chế xuất và các hình thức đầu tư khác;
4. Theo quy định của Chính phủ, tổ chức thẩm định để cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp theo Luật Đầu tư nước ngoài; tham gia xét duyệt những công trình đầu tư gián tiếp (vay vốn và viện trợ nước ngoài) theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phối hợp với các cơ quan liên quan cho các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng được hưởng những ưu đãi theo quy định của pháp luật;
5. Quản lý nội dung các hoạt động vận động đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài, các hội thảo đầu tư, tư vấn đầu tư theo quy định của Chính phủ;
6. Hướng dẫn, kiểm tra các ngành, các cấp thực hiện chương trình, chính sách của Nhà nước đối với việc đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài; quản lý Nhà nước đối với các tổ chức làm dịch vụ tư vấn đầu tư.
Làm đầu mối để phối hợp với Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan khác để xử lý các vấn đề quan trọng trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài;
7. Phối hợp với các ngành và địa phương có liên quan để giám sát, kiểm tra hoạt động của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các hợp đồng hợp tác kinh doanh; xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp.
8. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tổ chức phụ trách công tác hợp tác đầu tư ở các ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng viên chức thuộc lĩnh vực hợp tác đầu tư; quyết định việc tuyển dụng, sử dụng, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ khác của Nhà nước đối với viên chức do Uỷ ban trực tiếp quản lý.
Điều 3.- Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư gồm có:
1. Vụ Pháp luật và xúc tiến đầu tư,
2. Vụ Thẩm định dự án,
3. Vụ Quản lý dự án,
4. Vụ Quản lý khu chế xuất,
5. Vụ Tổ chức-Cán bộ và đào tạo,
6. Văn phòng,
7. Cơ quan đại diện Uỷ ban tại thành phố Hồ Chí Minh,
8. Trung tâm giao dịch đầu tư.
Bộ trưởng, Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quy định nhiệm vụ, quyền hạn, biên chế cụ thể của các đơn vị nói trên.
Điều 4.- Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban lãnh đạo, giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban có các Phó chủ nhiệm.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ công việc của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư. Các Phó chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về công tác được phân công.
Điều 5.- Nghị định này có hiệu lực từ ngày ban hành. Bãi bỏ Nghị định số 31-HĐBT ngày 25-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, quyết định số 71-HĐBT ngày 16-6 1989 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành "Điều lệ tạm thời về chế độ làm việc và quan hệ công tác của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư", và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.
Điều 6.- Bộ trưởng, Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 612/TTG doanh nghiệp độc lập ngành hàng hải làm thành viên Tổng công ty hàng hải Việt Nam
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1990
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/06/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư | |
| 09/06/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
39-CP_38589.doc |