Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp
Số hiệu | 34/CP | Ngày ban hành | 27/05/1995 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 27/05/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 84/1999/NĐ-CP Về tổ chức lại Tổng cục Quản lý vốn và Tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 01/10/1999 |
Tóm tắt
Nghị định 34-CP được ban hành vào ngày 27 tháng 5 năm 1995 với mục tiêu xác định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. Văn bản này nhằm tạo ra một cơ chế quản lý thống nhất và hiệu quả đối với vốn và tài sản Nhà nước trong các doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm quyền lợi của Nhà nước trong việc quản lý và sử dụng tài sản công.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các hoạt động quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, từ việc xây dựng các dự án luật đến giám sát việc sử dụng tài sản. Đối tượng áp dụng là Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, các Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại các tỉnh, thành phố, cùng với các doanh nghiệp có vốn Nhà nước.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về chức năng của Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Tổng cục.
- Điều 3: Cấu trúc tổ chức bộ máy từ Trung ương đến địa phương.
- Điều 4: Quy định về tư cách pháp nhân và nguồn kinh phí hoạt động.
- Điều 5: Hiệu lực của Nghị định và bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.
- Điều 6: Quy định về trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Đây là một bước quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống quản lý tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản công.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 1995 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 34/CP NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 1995 VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY TỔNG CỤC QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và Tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1.- Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp là tổ chức quản lý tài chính chuyên nghành trực thuộc Bộ Tài chính, có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp và đại diện chủ sở hữu về vốn và tài sản của Nhà nước tại các doanh nghiệp theo uỷ quyền của Chính phủ.
Điều 2.- Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp có các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau đây:
1/ Xây dựng các dự án Luật, pháp lệnh và các văn bản pháp quy về quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Nhà nước trong doanh nghiệp để Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Chính phủ quyết định, hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền.
2/ Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Thực hiện thủ tục giao vốn cho doanh nghiệp Nhà nước; kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bảo tồn theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thẩm định phương án huy động vốn, đầu tư góp vốn liên doanh của doanh nghiệp Nhà nước đối với chủ sở hữu khác để Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn theo quy định của Chính phủ.
- Bảo lãnh việc vay vốn nước ngoài của doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Kiểm tra, giám sát vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trong các trường hợp: chia tách, sáp nhập, giải thể, phá sản.
3/ Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cho phép doanh nghiệp Nhà nước chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Nhà nước trong trường hợp vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.
4/ Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các chính dách, chế độ và quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nước; chỉ đạo và hướng dẫn công tác quản lý tài chính - kế toán đối với doanh nghiệp có vốn của Nhà nước.
5/ Tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của doanh nghiệp Nhà nước; theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình tài chính, tài sản của Nhà nước trong doanh nghiệp.
6/ Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ cổ phần hoá, đa dạng hóa hình thức sở hữu của doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của Chính phủ.
7/ Tổng cục được ban hành theo thẩm quyền những văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật trong công tác quản lý vốn và tài sản Nhà nước trong doanh nghiệp; được quyền yêu cầu các doanh nghiệp có vốn và tài sản Nhà nước trong doanh nghiệp; được yêu cầu các doanh nghiệp có vốn và tài sản Nhà nước báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng vốn và tài sản Nhà nước trong doanh nghiệp và các tài liệu, số liệu liên quan đến quản lý vốn, tài sản của Nhà nước.
Điều 3.- Tổ chức bộ máy quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp được tổ chức thành hệ thống thống nhất từ Trung ương đến các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1/ ở Trung ương là Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính.
Tổng cục có Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng giúp việc Tổng cục trưởng. Tổng cục trưởng do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Bộ máy giúp việc Tổng cục trưởng gồm có:
1 - Vụ Tổng hợp.
2 - Vụ Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, gọi tắt là Vụ nghiệp vụ 1.
3 - Vụ Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp, xây dựng, giao thông, bưu điện, văn hoá, y tế, giáo dục, gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 2.
4 - Vụ Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, hải sản, gọi tắt là Vụ nghiệp vụ 3.
5 - Vụ Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc các ngành thương mại, du lịch, và các ngành khác, gọi tắt là Vụ ngành khác, gọi tắt là Vụ nghiệp vụ 4.
6 - Ban nghiên cứu và triển khai thực hiện cổ phần hoá và đa dạng hoá sở hữu doanh nghiệp, gọi tắt là Ban Cổ phần hoá.
7 - Văn phòng Tổng cục.
2/ ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, là đơn vị trực thuộc Tổng cục có nhiệm vụ quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cục có Cục trưởng, các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy cụ thể giúp việc Tổng cục, các Cục do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Điều 4.- Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, và các Cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước trong doanh nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đều có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước.
Kinh phí hoạt động của Tổng cục và các đơn vị trực thuộc do Ngân sách Nhà nước cấp và được tổng hợp chung vào dự toán chi của Bộ tài chính.
Biên chế của Tổng cục và các đơn vị trực thuộc thuộc biên chế quản lý Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định cụ thể trong tổng số biên chế của Bộ Tài chính.
Điều 5.- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ các quy định trong các văn bản trước đây trái với Nghị định này.
Điều 6.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/05/1995 | Văn bản được ban hành | Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp | |
27/05/1995 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp | |
01/10/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 34-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tạidoanh nghiệp | |
01/10/1999 | Bị thay thế | Nghị định 84/1999/NĐ-CP tổ chức lại Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34-CP_39152.doc |