Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư
| Số hiệu | 222/HĐBT | Ngày ban hành | 05/12/1987 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1988 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 21/1987; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 222-HĐBT, ban hành ngày 5 tháng 12 năm 1987, nhằm mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động kinh tế xã hội, bảo đảm công bằng và thống nhất trong việc thu ngân sách. Nghị định quy định về lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư, áp dụng cho mọi trường hợp chuyển dịch quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản như nhà đất, xe ô tô, xe gắn máy, tàu thuyền.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các trường hợp mua, bán, nhượng đổi, cho không và thừa kế tài sản. Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức tham gia vào các giao dịch tài sản nêu trên. Cấu trúc chính của Nghị định gồm 9 điều, trong đó nổi bật là quy định về tỷ lệ lệ phí trước bạ (3% cho thừa kế và 5% cho các giao dịch khác), trách nhiệm của người nộp lệ phí, và quy định về chứng thư hành chính.
Các điểm mới của Nghị định bao gồm việc quy định rõ ràng trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc thu lệ phí và xử lý vi phạm, cũng như mức lệ phí cho các loại giấy tờ chứng thư từ 50 đồng đến 500 đồng, do Bộ Tài chính quy định. Nghị định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1988, với lộ trình thực hiện được hướng dẫn cụ thể bởi Bộ Tài chính.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 222-HĐBT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 1987 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 222-HĐBT NGÀY 5-12-1987 VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THƯ
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để tăng cường quản
lý của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế xã hội, bảo đảm động viên công bằng
thống nhất, góp phần tăng thu ngân sách;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Mọi trường hợp chuyển dịch quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng về nhà đất, xe ô tô, xe gắn máy, tầu thuyền... (dưới đây gọi chung là tài sản) bao gồm mua, bán, nhượng đổi, cho không , thừa kế đều phải làm thủ tục khai báo và nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế.
Điều 2. Lệ phí trước bạ thu trên trị giá tài sản chuyển dịch quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, theo các tỷ lệ như sau:
- 3% giá trị tài sản đối với các trường hợp thừa kế tài sản.
- 5% giá trị tài sản đối với các trường hợp mua bán, nhượng đổi, cho không.
Trị giá tài sản tính theo thời giá lúc trước bạ.
Điều 3. Trường hợp mua bán, nhượng, cho không hay thừa kế thì người nhận tài sản nộp lệ phí. Trường hợp đổi tài sản thì các bên tham gia nộp lệ phí trên phần tài sản được nhận.
Điều 4. Cơ quan thuế các cấp chịu trách nhiệm thu lệ phí trước bạ. Người nộp lệ phí trước bạ có trách nhiệm khai báo thành thật, đầy đủ với cơ quan thuế, xuất trình đầy đủ các chứng từ, tài liệu hoặc giải đáp những vấn đề cần thiết theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Phải khai báo và lệ phí trước bạ trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển dịch tài sản giữa hai bên. Nếu quá thời hạn trên thì phải bị phạt, mỗi ngày nộp chậm 1% trên số tiền lệ phí nộp chậm.
Nếu có hành vi gian lậu thì ngoài việc phải nộp đủ số lệ phí, còn bị phạt đến 3 lần số lệ phí gian lậu.
Việc sử lý các vụ vi phạm về lệ phí trước bạ thuộc thẩm quyền cơ quan thuế các cấp. Nếu còn khiếu nại thì Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương xem xét và quyết định cuối cùng.
Điều 5. Mọi chứng thư về hành chính (như các bản sao văn bản sao văn bằng, bản sao lý lịch, học bạ...), chứng thư về xã hội (như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn...), chứng thư về pháp lý (như đơn kiện, phán quyết của toà án...), chứng thư về kinh tế (như hợp đồng kinh tế, hợp đồng thu mua, gia công vận chuyển, thuê tài sản...) phải dán tem mới coi là có giá trị pháp lý.
Điều 6. Lệ phí giấy tờ nêu ở điều 5 ấn định từ 50 đồng đến 500 đồng.
Mức lệ phí của từng loại giấy tờ do Bộ Tài chính quy định.
Điều 7. Cơ quan chức năng thực hiện các chứng thư nói ở điều 5 tổ chức việc thu lệ phí chứng thư. Bộ Tài chính thống nhất việc in, phát hành các loại tem nói ở điều 6.
Điều 8. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 9. Nghị định này thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1988.
|
|
T.M.
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 05/12/1987 | Văn bản được ban hành | Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư | |
| 01/01/1988 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 222-HĐBT lệ phí trước bạ và lệ phí chứng thư |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
222.HDBT.doc |