Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Số hiệu | 210/2004/NĐ-CP | Ngày ban hành | 20/12/2004 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 04/01/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 23 - 12/2004; | Ngày đăng công báo | 20/12/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng | Ngày hết hiệu lực | 20/06/2006 |
Tóm tắt
Nghị định 210/2004/NĐ-CP được ban hành vào ngày 20 tháng 12 năm 2004 nhằm quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Mục tiêu chính của Nghị định là đảm bảo quyền lợi cho những người đã có đóng góp cho sự nghiệp cách mạng của đất nước, đồng thời tạo điều kiện cho họ và gia đình có cuộc sống tốt hơn.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các đối tượng như thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, và những người có công giúp đỡ cách mạng. Nghị định quy định cụ thể về mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng cho từng đối tượng, cũng như các khoản trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần khi từ trần.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định mức chuẩn và căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp.
- Điều 2: Chi tiết về chế độ trợ cấp cho các đối tượng cụ thể.
- Điều 3: Nguồn kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành và các quy định thay thế.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp hàng tháng và quy định rõ ràng về các khoản trợ cấp khác. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 và thay thế một số quy định trước đó liên quan đến chế độ ưu đãi cho người có công.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/2004/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 210/2004/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 "Về dự án ngân sách nhà nước năm 2004" và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 "Về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI";
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp
1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 292.000 đồng.
2. Mức chuẩn này được điều chỉnh tương ứng với mức sống trung bình của xã hội do Tổng cục Thống kê công bố và theo lộ trình cải cách trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :
Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;
Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.
Điều 2. Chế độ trợ cấp
1. Trợ cấp mai táng phí
Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.
2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần
Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.
3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. Các quy định tại Nghị định này thay thế các quy định tại khoản 3 Điều 1, Điều 2 của Nghị định số 27/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993; Điều 66 và khoản 1 Điều 76 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995; khoản b Điều 1 của Nghị định số 06/CP ngày 21 tháng 01 năm 1997; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 1999; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 và khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
BIỂU SỐ 1
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp |
Mức phụ cấp |
01 |
Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ ''Lão thành Cách mạng'') |
|
|
- Diện thoát ly |
250 |
60/ 1 thâm niên |
|
- Diện không thoát ly |
540 |
|
|
- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần hưởng trợ cấp tuất mức |
292 |
|
|
- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần nếu sống cô đơn, không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức |
495 |
|
|
02 |
Người hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945 (cán bộ ''Tiền khởi nghĩa'') |
|
292 |
03 |
Thân nhân liệt sĩ |
|
|
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ |
292 |
|
|
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên |
495 |
|
|
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ cô đơn, không nơi nương tựa |
495 |
|
|
04 |
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng |
710 |
|
05 |
Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến |
250 |
|
06 |
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (xem Biểu số 2) |
|
|
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên |
|
150 |
|
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
|
292 |
|
- Người phục vụ thương binh, người phục vụ người hưởng chính sách như thương binh |
|
|
|
+ Mất sức lao động từ 81% trở lên |
292 |
|
|
+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
380 |
|
|
- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần hưởng mức trợ cấp tuất |
175 |
|
|
- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng mức trợ cấp tuất |
390 |
|
|
07 |
- Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B): xem Biểu số 3 |
|
|
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên |
|
150 |
|
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
|
292 |
|
- Người phục vụ quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B) |
|
|
|
+ Mất sức lao động từ 81% trở lên |
292 |
|
|
+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
380 |
|
|
- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần hưởng trợ cấp tuất mức |
175 |
|
|
- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức |
390 |
|
|
08 |
- Bệnh binh |
|
|
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên |
|
150 |
|
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
|
292 |
|
+ Mất sức lao động từ 61% - 70% |
489 |
|
|
+ Mất sức lao động từ 71% - 80% |
564 |
|
|
+ Mất sức lao động từ 81% - 90% |
677 |
|
|
+ Mất sức lao động từ 91% - 100% |
752 |
|
|
- Người phục vụ bệnh binh |
|
|
|
+ Mất sức lao động từ 81% trở lên |
292 |
|
|
+ Mất sức lao động 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
380 |
|
|
- Thân nhân của bệnh binh từ trần hưởng trợ cấp tuất mức |
175 |
|
|
- Thân nhân của bệnh binh từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức |
390 |
|
|
09 |
Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3) |
|
|
- Mất sức lao động từ 41% - 50% |
300 |
|
|
- Mất sức lao động từ 51% - 60% |
376 |
|
|
10 |
- Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng tháng 8 năm 1945 |
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng |
292 |
|
|
+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa |
495 |
|
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến |
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng |
175 |
|
|
+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa |
390 |
|
|
11 |
Trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo |
292 |
|
BIỂU SỐ 2
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % |
Mức trợ cấp |
TT |
Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % |
Mức trợ cấp |
01 |
21% |
197 |
41 |
61% |
573 |
02 |
22% |
207 |
42 |
62% |
583 |
03 |
23% |
216 |
43 |
63% |
592 |
04 |
24% |
226 |
44 |
64% |
602 |
05 |
25% |
235 |
45 |
65% |
611 |
06 |
26% |
244 |
46 |
66% |
620 |
07 |
27% |
254 |
47 |
67% |
630 |
08 |
28% |
263 |
48 |
68% |
639 |
09 |
29% |
273 |
49 |
69% |
649 |
10 |
30% |
282 |
50 |
70% |
658 |
11 |
31% |
291 |
51 |
71% |
667 |
12 |
32% |
301 |
52 |
72% |
677 |
13 |
33% |
310 |
53 |
73% |
686 |
14 |
34% |
320 |
54 |
74% |
696 |
15 |
35% |
329 |
55 |
75% |
705 |
16 |
36% |
338 |
46 |
76% |
714 |
17 |
37% |
348 |
57 |
77% |
724 |
18 |
38% |
357 |
58 |
78% |
733 |
19 |
39% |
367 |
59 |
79% |
743 |
20 |
40% |
376 |
60 |
80% |
752 |
21 |
41% |
385 |
61 |
81% |
761 |
22 |
42% |
395 |
62 |
82% |
771 |
23 |
43% |
404 |
63 |
83% |
780 |
24 |
44% |
414 |
64 |
84% |
790 |
25 |
45% |
423 |
65 |
85% |
799 |
26 |
46% |
432 |
66 |
86% |
808 |
27 |
47% |
442 |
67 |
87% |
818 |
28 |
48% |
451 |
68 |
88% |
827 |
29 |
49% |
461 |
69 |
89% |
837 |
30 |
50% |
470 |
70 |
90% |
846 |
31 |
51% |
479 |
71 |
91% |
855 |
32 |
52% |
489 |
72 |
92% |
865 |
33 |
53% |
498 |
73 |
93% |
874 |
34 |
54% |
508 |
74 |
94% |
884 |
35 |
55% |
517 |
75 |
95% |
893 |
36 |
56% |
526 |
76 |
96% |
902 |
37 |
57% |
536 |
77 |
97% |
912 |
38 |
58% |
545 |
78 |
98% |
921 |
39 |
59% |
555 |
79 |
99% |
930 |
40 |
60% |
564 |
80 |
100% |
940 |
BIỂU SỐ 3
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG (THƯƠNG BINH LOẠI B)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính : nghìn đồng
TT |
Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % |
Mức trợ cấp |
TT |
Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % |
Mức trợ cấp |
01 |
21% |
158 |
41 |
61% |
459 |
02 |
22% |
165 |
42 |
62% |
466 |
03 |
23% |
173 |
43 |
63% |
474 |
04 |
24% |
180 |
44 |
64% |
481 |
05 |
25% |
188 |
45 |
65% |
489 |
06 |
26% |
195 |
46 |
66% |
496 |
07 |
27% |
203 |
47 |
67% |
504 |
08 |
28% |
210 |
48 |
68% |
511 |
09 |
29% |
218 |
49 |
69% |
519 |
10 |
30% |
225 |
50 |
70% |
526 |
11 |
31% |
233 |
51 |
71% |
534 |
12 |
32% |
240 |
52 |
72% |
541 |
13 |
33% |
248 |
53 |
73% |
549 |
14 |
34% |
255 |
54 |
74% |
556 |
15 |
35% |
263 |
55 |
75% |
564 |
16 |
36% |
271 |
46 |
76% |
571 |
17 |
37% |
278 |
57 |
77% |
579 |
18 |
38% |
286 |
58 |
78% |
586 |
19 |
39% |
293 |
59 |
79% |
594 |
20 |
40% |
301 |
60 |
80% |
602 |
21 |
41% |
308 |
61 |
81% |
609 |
22 |
42% |
316 |
62 |
82% |
617 |
23 |
43% |
323 |
63 |
83% |
624 |
24 |
44% |
331 |
64 |
84% |
632 |
25 |
45% |
338 |
65 |
85% |
639 |
26 |
46% |
346 |
66 |
86% |
647 |
27 |
47% |
353 |
67 |
87% |
654 |
28 |
48% |
361 |
68 |
88% |
662 |
29 |
49% |
368 |
69 |
89% |
669 |
30 |
50% |
376 |
70 |
90% |
677 |
31 |
51% |
383 |
71 |
91% |
684 |
32 |
52% |
391 |
72 |
92% |
692 |
33 |
53% |
398 |
73 |
93% |
699 |
34 |
54% |
406 |
74 |
94% |
707 |
35 |
55% |
414 |
75 |
95% |
714 |
36 |
56% |
421 |
76 |
96% |
722 |
37 |
57% |
429 |
77 |
97% |
729 |
38 |
58% |
436 |
78 |
98% |
737 |
39 |
59% |
444 |
79 |
99% |
744 |
40 |
60% |
451 |
80 |
100% |
752 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungNghị định 77/2000/NĐ-CP điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 175/1999/NĐ-CP điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí
Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng mới nhất
Nghị định 28/2025/NĐ-CP nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao mới nhất
Nghị định 27/2022/NĐ-CP cơ chế quản lý thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia mới nhất
Nghị định 03/2003/NĐ-CP điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội đổi mới cơ chế quản lý tiền lương mới nhất
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/12/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng | |
04/01/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng | |
22/12/2005 | Được bổ sung | Nghị định 147/2005/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng | |
20/06/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 210/2004/NĐ-CP chế độ trợ phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng | |
20/06/2006 | Bị thay thế | Nghị định 54/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1803Phuluc.zip | |
|
210.2004.ND.CP.doc |