Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo
Số hiệu | 19/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 23/02/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/04/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 133+134, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 04/03/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2019 |
Tóm tắt
Nghị định 19/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường chuyên biệt và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Mục tiêu chính của Nghị định này là cải thiện chế độ đãi ngộ cho nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, khuyến khích họ làm việc tại những khu vực khó khăn.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các đối tượng là nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại các vùng đặc biệt khó khăn, như huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc, và các thôn, buôn đặc biệt khó khăn.
Nghị định được cấu trúc thành ba điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về đối tượng áp dụng và các chính sách đãi ngộ.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định.
- Điều 3: Điều khoản thi hành, trong đó nêu rõ hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc bổ sung quy định về phụ cấp thu hút cho nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cũng như các chính sách trợ cấp khi chuyển công tác đến vùng khó khăn. Nghị định này cũng bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp trong Nghị định 61/2006/NĐ-CP.
Với hiệu lực từ tháng 4 năm 2013, Nghị định 19/2013/NĐ-CP đã tạo ra một lộ trình rõ ràng cho việc thực hiện các chính sách mới, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại các khu vực khó khăn.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2006/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT, Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật giáo dục năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây gọi chung là Nghị định 61/2006/NĐ-CP):
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và bổ sung Khoản 3 Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
2. Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Các huyện đảo: Trường Sa, Hoàng Sa;
b) Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Các thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp... (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ được áp dụng hưởng chính sách như quy định đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”
2. Bổ sung Khoản 3 Điều 8 như sau:
“Điều 8. Phụ cấp thu hút
3. Tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đã hết thời hạn công tác theo quy định nhưng cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền chưa sắp xếp, luân chuyển công tác trở về nơi ở hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tê - xã hội đặc biệt khó khăn thì tiếp tục được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nhưng thôi không hưởng phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây gọi chung là Nghị định 116/2010/NĐ-CP).”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thời hạn luân chuyển nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và trợ cấp chuyển vùng
3. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có gia đình chuyển đi theo thì được trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên đi cùng và được trợ cấp chuyển vùng bằng 12 tháng lương tối thiểu chung cho một hộ tại thời điểm nhận công tác, luân chuyển ghi trong quyết định luân chuyển.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Trợ cấp lần đầu
1. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục khi được luân chuyển đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương tối thiểu chung cho một người tại thời điểm nhận công tác, luân chuyển ghi trong quyết định luân chuyển, Ủy ban nhân dân cấp huyện của địa phương có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết trợ cấp lần đầu và chỗ ở cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục được chuyển đến địa phương.
2. Chỉ thực hiện một lần mức trợ cấp quy định tại Khoản 3 Điều 9, Khoản 1 Điều này trong cả thời gian công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
2. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, ngoài việc được hưởng các chính sách quy định tại Nghị định 61/2006/NĐ-CP và quy định tại Nghị định này còn được hưởng chính sách trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu và được thanh toán tiền tàu, xe trong thời gian làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đi và về thăm gia đình theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định 116/2010/NĐ-CP.
3. Nghị định này bãi bỏ Khoản 2 Điều 2, Khoản 3 Điều 9 và Điều 10 của Nghị định 61/2006/NĐ-CP./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Giáo dục 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
Thông tư 35/2013/TTLT-BGDDT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 19/2013/NĐ-CP chính sách nhà giáo
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/02/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo | |
15/04/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo | |
01/12/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo | |
01/12/2019 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2013.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_19_2013_NĐ-CP.pdf |