Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp
| Số hiệu | 19-HĐBT | Ngày ban hành | 17/01/1992 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 17/01/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 2/1992; | Ngày đăng công báo | 31/01/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 19-HĐBT, được ban hành vào ngày 17 tháng 1 năm 1992, nhằm mục tiêu hướng dẫn chi tiết về việc giảm và miễn thuế nông nghiệp, đặc biệt trong các trường hợp thiên tai và thiệt hại mùa màng. Nghị định này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý từ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng và các Pháp lệnh liên quan đến thuế nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về việc xét giảm thuế, miễn thuế cho tổ chức và cá nhân nộp thuế nông nghiệp trong các tình huống cụ thể. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các hộ nông dân, hợp tác xã và các tổ chức sản xuất nông nghiệp.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc xét giảm và miễn thuế trong trường hợp thiên tai, địch hoạ.
- Điều 2: Thời hạn miễn thuế cho đất mới khai hoang và đất phục hoá.
- Điều 3: Quy định về việc giảm hoặc miễn thuế trong trường hợp thiệt hại nặng do thiên tai.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Nghị định từ năm thuế nông nghiệp 1992.
- Điều 5: Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định cụ thể về thời hạn miễn thuế cho từng loại đất và các trường hợp cụ thể được xét giảm thuế. Nghị định có hiệu lực từ năm 1992 và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19-HĐBT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 1992 |
NGHỊ ĐỊNH
CUẢ HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ19-HĐBT NGÀY 17-1-1992 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ NÔNG NGHIỆP
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25-2-1983 và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung
Pháp lệnh thuế nông nghiệp ngày 30-1-1989 của Hội đồng Nhà nước,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Việc xét quyết định giảm thuế, miễn thuế trong trường hợp bị thiên tai, địch hoạ, mùa màng bị thiệt hại nặng phải căn cứ vào sản lượng thu hoạch thực tế so với mức sản lượng tính thuế trên toàn bộ diện tích đất chịu thuế của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
Việc quyết định giảm thuế cho hộ xã viên, tập đoàn viên nhận khoán hoặc hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp căn cứ vào tỷ lệ thiệt hại theo tỷ lệ đã quy định tại điểm a, điều 8, Nghị định 52-HĐBT ngày 27-5-1989 của Hội đồng Bộ trưởng.
Đối với trường hợp đất cây trồng lâu năm, đất trồng cây công nghiệp ngắn ngày được phân hạng đất tính thuế như đất trồng cây hàng năm thì việc xét giảm, miễn thuế được áp dụng theo quy định này.
Điều 2. - Thời hạn được miễn thuế nông nghiệp đối với đất mới khai hoang và đất phục hoá được tính từ vụ thu hoạch đầu tiên.
1. Thời hạn được miễn thuế nông nghiệp đối với đất mới khai hoang như sau:
a) Đối với đất trồng hàng năm: 3 năm. Riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy, ven biển: 5 năm.
b) Đối với đất trồng cây lâu năm, trừ đất trồng cây lấy gỗ: 3-4 năm.
2. Thời hạn được miễn thuế nông nghiệp đối với đất phục hoá như sau:
a) Đối với đất trồng cây hàng năm: 1 năm. Riêng đối với miền núi, đầm lầy và ven biển: 3 năm.
b) Đối với đất trồng cây lâu năm kể cả trồng lại mới, trừ đất trồng cây lấy gỗ: 2-3 năm.
Điều 3. - Trong trường hợp thiên tai địch hoạ mà mùa màng bị thiệt hại nặng, thuế nông nghiệp được xét và quyết định giảm hoặc miễn đối với vụ thu hoạch đó.
Điều 4.- Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ năm thuế nông nghiệp 1992.
Những quy định trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 5. - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/01/1992 | Văn bản được ban hành | Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp | |
| 17/01/1992 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 19-HĐBT hướng dẫn giảm thuế, miễn thuế nông nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19-HDBT_38256.doc |