Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài
Số hiệu | 17/2016/NĐ-CP | Ngày ban hành | 17/03/2016 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 02/05/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 17/2016/NĐ-CP, được ban hành ngày 17 tháng 03 năm 2016, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 112/2013/NĐ-CP về quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người và áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định này là tăng cường quản lý và xử lý các hành vi vi phạm của người nước ngoài, đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về tạm giữ, áp giải và trục xuất người nước ngoài vi phạm pháp luật trong thời gian làm thủ tục trục xuất. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xử lý vi phạm của người nước ngoài.
Nghị định được cấu trúc thành bốn điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến tạm giữ và áp giải người vi phạm.
- Điều 2: Bãi bỏ các quy định không còn phù hợp trong Nghị định 112/2013/NĐ-CP.
- Điều 3: Quy định hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2016.
- Điều 4: Xác định trách nhiệm thi hành Nghị định cho các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc quy định rõ hơn về thẩm quyền tạm giữ người và các trường hợp cụ thể được áp dụng biện pháp tạm giữ. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2016, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định mới trong quản lý người nước ngoài tại Việt Nam.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 112/2013/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2013 QUY ĐỊNH HÌNH THỨC XỬ PHẠT TRỤC XUẤT, BIỆN PHÁP TẠM GIỮ NGƯỜI, ÁP GIẢI NGƯỜI VI PHẠM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VI PHẠM PHÁP LUẬT VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN LÀM THỦ TỤC TRỤC XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất (viết gọn là Nghị định số 112/2013/NĐ-CP)
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Việc tạm giữ, áp giải người theo thủ tục hành chính và áp dụng hình thức xử phạt trục xuất phải bảo đảm đúng đối tượng, đúng thủ tục, thẩm quyền và thời hạn quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 102 Luật Hải quan, Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Khi cần ngăn chặn, đình chỉ ngay các hành vi sau:
a) Gây rối trật tự công cộng;
b) Gây thương tích cho người khác.
2. Khi cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong các trường hợp sau mà người vi phạm có dấu hiệu bỏ trốn, tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm, gây cản trở việc xử lý vi phạm:
a) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
b) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có Điều kiện mà không có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định kèm theo hàng hóa;
c) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đi qua cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc gian lận số lượng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải quan;
d) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp theo quy định của pháp luật;
đ) Nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật phải dán tem nhập khẩu nhưng không có tem dán vào hàng hóa theo quy định của pháp luật hoặc có tem dán nhưng là tem giả, tem đã qua sử dụng;
e) Buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
g) Vận chuyển hàng hóa qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật;
h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Khi cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều 20 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
1. Những người sau đây có thẩm quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng Công an phường;
b) Trưởng Công an cấp huyện;
c) Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Công an cấp tỉnh; Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
d) Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu;
đ) Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động;
e) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục hải quan;
g) Đội trưởng Đội quản lý thị trường;
h) Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng, Chỉ huy trưởng Hải đội biên phòng, Trưởng đồn biên phòng và Thủ trưởng đơn vị bộ đội biên phòng đóng ở biên giới, hải đảo;
i) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển;
k) Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga;
l) Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
2. Người có thẩm quyền tạm giữ người quy định tại các Điểm từ a đến i Khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó. Việc giao quyền chỉ được thực hiện khi cấp trưởng vắng mặt và phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn được giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền, ủy quyền cho bất kỳ cá nhân nào khác”.
Điều 2. Bãi bỏ các quy định hiện hành
Bãi bỏ các quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 11, Điều 12 của Nghị định số 112/2013/NĐ-CP.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2016.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Phòng, chống bạo lực gia đình 2007] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Luật Hải quan 2001
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
Thông tư 78/2016/TT-BQP Quy định quy trình xử lý vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/03/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài | |
02/05/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 17/2016/NĐ-CP sửa đổi 112/2013/NĐ-CP trục xuất tạm giữ áp giải người nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.2016.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_17.2016.ND.CP.pdf |