Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP
Số hiệu | 17/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 01/02/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/03/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 87 + 88, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 14/02/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 17/2007/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, theo Nghị định 54/CP năm 1995. Mục tiêu chính của Nghị định này là cập nhật và điều chỉnh các quy định liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ, nhằm phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và thực tiễn quân đội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về phân loại quân nhân dự bị, cấp bậc quân hàm, chế độ kỷ luật, quyền lợi khi xuất ngũ, và các chính sách hỗ trợ cho quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện.
Đối tượng áp dụng chủ yếu là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và quân nhân dự bị. Nghị định có cấu trúc gồm 4 điều, trong đó nổi bật là các sửa đổi về phân loại quân nhân dự bị, quy định cấp bậc quân hàm, và các chế độ đãi ngộ cho hạ sĩ quan, binh sĩ.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc phân chia quân nhân dự bị thành hai hạng và hai nhóm tuổi khác nhau, quy định rõ hơn về cấp bậc quân hàm và chức vụ, cũng như các quyền lợi cụ thể khi xuất ngũ. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các quy định trước đây trái với Nghị định này sẽ bị bãi bỏ.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định, trong khi các cơ quan liên quan sẽ chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Nghị định này.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
SỐ 17/2007/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA ĐIỀU LỆ PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/CP NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 1995 CỦA CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
"2. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được chia thành quân nhân dự bị hạng một và quân nhân dự bị hạng hai:
a) Quân nhân dự bị hạng một gồm:
Hạ sĩ quan, binh sĩ đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn hoặc trên thời hạn quy định; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn, nhưng đã phục vụ tại ngũ trên 06 tháng; hạ sĩ quan, binh sĩ đã trải qua chiến đấu; nam quân nhân dự bị hạng hai đã trải qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng.
b) Quân nhân dự bị hạng hai gồm:
Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn nhưng đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng; công dân nam chưa phục vụ tại ngũ từ 26 tuổi trở lên được chuyển sang ngạch dự bị; công dân nữ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 4 của Luật Nghĩa vụ quân sự".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:
"3. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị ở mỗi hạng được chia thành hai nhóm:
Nhóm A: gồm những công dân nam đến hết 35 tuổi; công dân nữ đến hết 30 tuổi;
Nhóm B: gồm những công dân nam từ 36 tuổi đến hết 45 tuổi; công dân nữ từ 31 tuổi đến hết 40 tuổi".
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
"Điều 6:
1. Cấp bậc quân hàm và chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
a) Binh nhì, binh nhất: Chiến sĩ;
b) Hạ sĩ: Phó Tiểu đội trưởng;
c) Trung sĩ: Tiểu đội trưởng;
d) Thượng sĩ: Phó Trung đội trưởng.
2. Cấp bậc quân hàm và chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định".
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
"Điều 8. Hạ sĩ quan, binh sĩ vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật của Nhà nước bị xử phạt theo Điều lệnh quản lý bộ đội của Quân đội nhân dân Việt
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
''Điều 16. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng các chế độ theo Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và chế độ, chính sách quy định tại các Nghị định của Chính phủ. Cụ thể như sau:
1. Được đảm bảo cung cấp kịp thời tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo quy định tại Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ.
2. Từ năm thứ hai trở đi được đi phép.
3. Khoản phụ cấp thêm từ tháng thứ 19 và tháng thứ 25 trở đi thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 122/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ.
4. Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được cấp hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác.
5. Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội .
6. Được ưu tiên mua vé đi lại bằng các phương tiện giao thông thuộc các thành phần kinh tế.
7. Được ưu đãi về bưu phí theo quy định của Thủ tướng Chính phủ".
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
"Điều 17. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được hưởng các quyền lợi theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 122/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ".
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
"Điều 18. Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời hạn phục vụ tại ngũ 24 tháng khi xuất ngũ được hưởng chính sách theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 122/2006/NĐ- CP ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ".
8. Sửa đổi Điều 19 như sau:
"Bãi bỏ Điều 19 quy định về nghĩa vụ lao động công ích".
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
"Điều 20. Quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, gia đình được trợ cấp như sau:
1. Đối với quân nhân dự bị hạng 1:
a) Quân nhân dự bị hạng 1 đang hưởng tiền lương, tiền công thì gia đình được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,05 so với mức tiền lương tối thiểu;
b) Quân nhân dự bị hạng 1 không hưởng tiền lương, tiền công thì gia đình được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,1 so với mức tiền lương tối thiểu;
2. Đối với quân nhân dự bị hạng 2:
a) Quân nhân dự bị hạng 2 đang hưởng tiền lương, tiền công thì gia đình được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,025 so với mức tiền lương tối thiểu;
b) Quân nhân dự bị hạng 2 không hưởng tiền lương, tiền công thì gia đình được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,05 so với mức tiền lương tối thiểu".
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếNghị định 129/2018/NĐ-CP Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ thân nhân mới nhất
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/02/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP | |
01/03/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 17/2007/NĐ-CP Điều lệ phục vụ hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi Nghị định 54/CP | |
01/06/2016 | Bị hết hiệu lực 1 phần | Nghị định 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ thân nhân mới nhất | Xem tại đây |
01/06/2016 | Bị thay thế 1 phần | Nghị định 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ thân nhân mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.2007.ND.CP.doc |