Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt
Số hiệu | 161/2006/NĐ-CP | Ngày ban hành | 28/12/2006 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 27/01/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29 + 30, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 12/01/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 222/2013/NĐ-CP Về thanh toán bằng tiền mặt | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2014 |
Tóm tắt
Nghị định 161/2006/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định về thanh toán bằng tiền mặt tại Việt Nam, với mục tiêu quản lý và kiểm soát các giao dịch tiền mặt, đồng thời thúc đẩy việc sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nghị định này áp dụng cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, Kho bạc Nhà nước, các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước, cũng như các tổ chức và cá nhân có liên quan đến giao dịch tiền mặt.
Nghị định bao gồm các điều khoản quan trọng như: hạn mức thanh toán bằng tiền mặt (Điều 3), quy định về phí giao dịch tiền mặt (Điều 4), và quy định về việc rút tiền mặt với số lượng lớn (Điều 5). Ngoài ra, Nghị định cũng chỉ rõ trách nhiệm của các cơ quan như Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện và giám sát các quy định này.
Các điểm mới trong Nghị định này bao gồm việc quy định rõ ràng về hạn mức thanh toán bằng tiền mặt và trách nhiệm của các tổ chức trong việc thực hiện các quy định này. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn thi hành bao gồm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ ĐỊNH
SỐ 161/2006/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6
năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6
năm 2004;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về hạn mức
thanh toán bằng tiền mặt, phí giao dịch tiền mặt và việc rút tiền mặt với số lượng
lớn bằng Đồng Việt
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Nghị định này gồm:
1. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, Kho bạc Nhà nước.
2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước.
3. Các tổ chức khác và cá nhân trong giao dịch tiền mặt với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Điều 3. Hạn mức thanh toán bằng tiền mặt
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước khi trả tiền cho bên thụ hưởng phải sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt để chi trả, trừ những khoản được phép chi trả bằng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước.
2. Đối với những khoản chi trả cho người thụ hưởng không có tài khoản tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, Kho bạc Nhà nước thì các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước được chi trả bằng tiền mặt cho bên thụ hưởng.
3. Đối với những khoản chi trả dưới hạn mức thanh toán bằng tiền mặt thì các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước được chi trả bằng tiền mặt cho bên thụ hưởng.
Điều 4. Phí giao dịch tiền mặt của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có quyền thu phí giao dịch tiền mặt tại đơn vị mình. Mức phí giao dịch tiền mặt do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định và niêm yết công khai phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Rút tiền mặt với số lượng lớn
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, Kho bạc Nhà nước được thoả thuận với các tổ chức, cá nhân về việc rút tiền mặt với số lượng lớn và việc thông báo trước khi có nhu cầu rút tiền mặt với số lượng lớn.
Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Tài chính đối với thanh toán bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước
Bộ Tài chính quy định cụ thể hạn mức thanh toán bằng tiền mặt áp dụng cho các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước, những khoản được chi trả bằng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước, định mức tồn quỹ tiền mặt tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước.
Điều 7. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Ngân hàng Nhà nước Việt
2. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc hướng dẫn thực hiện định mức tồn quỹ tiền mặt trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến những quy định của Nghị định này tới các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước do Bộ, ngành mình quản lý.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước do Bộ, ngành mình quản lý về việc chấp hành các quy định về thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xử lý theo thẩm quyền đối với
hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này theo quy định của pháp luật và thông
báo việc xử lý cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Tuyên truyền, phổ biến những quy định của Nghị định này tới các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn mình quản lý để các đối tượng này chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này của các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước đang hoạt động tại địa bàn hành chính do mình quản lý.
3. Xử lý theo thẩm quyền đối với
hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này theo quy định của pháp luật và thông
báo việc xử lý cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Điều 10. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định này bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
2. Cán bộ, công chức vi phạm các quy định tại Nghị định này, ngoài việc bị xử lý theo khoản 1 Điều này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử lý theo các quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức.
3. Cán bộ, công chức và các cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này mà có đủ các yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 12. Trách nhiệm hướng dẫn
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thi hành Nghị định này.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng quy định tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2006 | Văn bản được ban hành | Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt | |
27/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt | |
01/03/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 161/2006/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt | |
01/03/2014 | Bị thay thế | Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
161.2006.ND.CP.doc |