Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
| Số hiệu | 137/2005/NĐ-CP | Ngày ban hành | 09/11/2005 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 11/2005; | Ngày đăng công báo | 18/11/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 63/2008/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 04/06/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 137/2005/NĐ-CP, ban hành ngày 09 tháng 11 năm 2005, quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại Việt Nam. Mục tiêu của Nghị định là nhằm quản lý và thu phí bảo vệ môi trường từ hoạt động khai thác khoáng sản, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các loại khoáng sản như đá, cát, than, và nước khoáng thiên nhiên. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản nêu trên.
Nghị định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các quy định cơ bản về phí bảo vệ môi trường và đối tượng chịu phí.
- Chương 2: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí - Quy định cụ thể về mức thu phí cho từng loại khoáng sản và cách thức quản lý, sử dụng phí thu được.
- Chương 3: Điều khoản thi hành - Đề cập đến các quy định về khiếu nại, xử lý vi phạm và trách nhiệm thi hành Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định chi tiết về mức thu phí cho từng loại khoáng sản và cách thức quản lý, sử dụng phí nhằm hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường tại địa phương. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 137/2005/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2005 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bo063 sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nghị định này quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là: đá, tràng thạch, sỏi, sét, thạch cao, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên và sa khoáng titan (ilmenit).
Điều 3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Chương 2:
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định bằng số tiền tuyệt đối tính trên một đơn vị sản phẩm khoáng sản tại nơi khai thác, cụ thể như sau:
|
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
1 |
Đá: |
|
|
|
a |
Đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp, vật liệu xây dựng |
m3 |
2.000 |
|
b |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) |
m3 |
50.000 |
|
2 |
Tràng thạch |
m3 |
20.000 |
|
3 |
Sỏi |
m3 |
4.000 |
|
4 |
Sét |
Tấn |
1.500 |
|
5 |
Thạch cao |
Tấn |
2.000 |
|
6 |
Cát: |
|
|
|
a |
Cát xây dựng (cát, san lấp), cát vàng (cát xây tô) |
m3 |
2.000 |
|
b |
Cát thủy tinh |
m3 |
5.000 |
|
7 |
Đất: |
|
|
|
a |
Đất để san lấp |
m3 |
1.000 |
|
b |
Đất làm cao lanh |
m3 |
5.000 |
|
8 |
Than: |
|
|
|
a |
Than đá |
Tấn |
6.000 |
|
b |
Than bùn |
Tấn |
2.000 |
|
9 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
|
10 |
Sa khoáng Titan (ilmenit) |
Tấn |
30.000 |
Điều 5. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% (một trăm phần trăm) để hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể sau đây:
1. Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 6. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản có nghĩa vụ:
1. Kê khai, đăng ký nộp phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo mẫu quy định trong thời gian chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày được phép khai thác khoáng sản. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản; chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc có sự thay đổi trong hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải khai báo với cơ quan Thuế chậm nhất là 5 ngày làm việc, trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc thay đổi hoạt động khai thác.
2. Chấp hành đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng loại đối tượng.
3. Kê khai số tiền phí phải nộp ngân sách hàng tháng với cơ quan Thuế trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo; trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
4. Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hóa đơn và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khi cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra, thanh tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm Nghị định này.
5. Tự tính và tự nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác khoáng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế, chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
6. Trong thời hạn 60 ngày sau khi kết thúc năm hoặc chấm dứt hoạt động khai thác, đối tượng nộp phí phải quyết toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đôi với khai thác khoáng sản với cơ quan Thuế. Trong thời hạn 10 ngày sau khi cơ quan Thuế kiểm tra và ra thông báo, đối tượng nộp phí phải nộp đủ số phí còn thiếu (nếu có) vào ngân sách; số phí đã nộp thừa sẽ được hoàn trả hoặc trừ vào số phí phải nộp của kỳ tiếp theo.
Điều 7. Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Hướng dẫn, đôn đóc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định tại Nghị định này.
2. Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo quy định tại Nghị định này.
3. Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
4. Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 9. Đối tượng nộp phí, tổ chức, cá nhân thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 10. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 11. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 12. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/11/2005 | Văn bản được ban hành | Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản | |
| 01/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản | |
| 04/06/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 137/2005/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản | |
| 04/06/2008 | Bị thay thế | Nghị định 63/2008/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
137.2005.ND.CP.doc |