Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP
| Số hiệu | 10/1999/NĐ-CP | Ngày ban hành | 01/03/1999 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 16/03/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 13; | Ngày đăng công báo | 08/04/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 109/2002/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 10/1999/NĐ-CP được ban hành vào ngày 01 tháng 3 năm 1999 nhằm mục tiêu bổ sung Nghị định 195/CP, ngày 31 tháng 12 năm 1994, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi. Nghị định này nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động, đặc biệt trong các công việc có tính chất đặc biệt.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các công việc sản xuất có tính thời vụ và các công việc gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng. Đối tượng áp dụng là người lao động làm việc trong các lĩnh vực này.
Nghị định được cấu trúc thành 4 điều, trong đó:
- Điều 1: Bổ sung quy định về các công việc có tính chất đặc biệt.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để quy định thời giờ làm việc và nghỉ ngơi cho người lao động.
- Điều 3: Nêu rõ hiệu lực của Nghị định sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Điều 4: Đề cập đến trách nhiệm thi hành Nghị định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 3 năm 1999 và là một phần quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật lao động tại Việt Nam, nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động trong bối cảnh phát triển kinh tế.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/1999/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 1999 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 10/1999/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 03 NĂM 1999 VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 195/CP, NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1994 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung vào Điều 12, Nghị định số 195/CP, ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau:
''Các công việc sản xuất có tính thời vụ và các công việc gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng là các công việc có tính chất đặc biệt''.
Điều 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quy định thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi của người lao động làm các công việc nêu tại Điều 1 của Nghị định này.
Điều 3. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phạm Gia Khiêm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/03/1999 | Văn bản được ban hành | Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP | |
| 16/03/1999 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP | |
| 01/01/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 10/1999/NĐ-CP thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để bổ sung Nghị định 195/CP | |
| 01/01/2003 | Bị thay thế | Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.1999.ND.CP.doc |