Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ
Số hiệu | 102/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 14/06/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 17/07/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 430 + 431 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 02/07/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2019 |
Tóm tắt
Nghị định 102/2007/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định thời hạn không được kinh doanh đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ trong các cơ quan nhà nước. Mục tiêu chính của Nghị định là ngăn chặn việc lợi dụng quyền hạn trong quản lý nhà nước để vụ lợi cá nhân, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi họ thôi giữ chức vụ, bao gồm cả những người bị kỷ luật hoặc nghỉ hưu. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại Điều 1, bao gồm những người có trách nhiệm quản lý trong các lĩnh vực nhất định.
Nghị định được cấu trúc thành 5 chương, với các điều nổi bật như:
- Chương 1: Những quy định chung về phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Các lĩnh vực có quy định thời hạn không được kinh doanh và thời hạn cụ thể cho từng lĩnh vực.
- Chương 3: Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và người thôi giữ chức vụ.
- Chương 4: Quy định xử lý vi phạm đối với cơ quan và cá nhân liên quan.
- Chương 5: Điều khoản thi hành, bao gồm hiệu lực thi hành và trách nhiệm hướng dẫn.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thi hành. Nghị định này đánh dấu một bước quan trọng trong việc quản lý cán bộ công chức, góp phần nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý nhà nước.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÓ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI LÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC SAU KHI THÔI GIỮ CHỨC VỤ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định thời hạn không được kinh doanh đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước sau khi thôi giữ chức vụ trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; quy định trách nhiệm của cơ quan, cá nhân trong việc quản lý, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và xử lý vi phạm.
2. Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thôi giữ chức vụ được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
b) Cán bộ, công chức, viên chức biệt phái sang làm việc tại các tổ chức kinh tế nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là người thôi giữ chức vụ.
Điều 2. Mục tiêu quy định thời hạn không được kinh doanh
Mục tiêu quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với người thôi giữ chức vụ nhằm ngăn chặn, phòng ngừa người thôi giữ chức vụ lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn thuộc lĩnh vực trước đây được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giao quản lý để vụ lợi cho bản thân và gia đình, làm thất thoát tài sản nhà nước, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. " Không được kinh doanh" là việc người thôi giữ chức vụ không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. "Người thôi giữ chức vụ" là người khi đang là cán bộ, công chức, viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng, thẩm tra, thẩm định hoặc là người ký, ban hành các quyết định phê duyệt, quản lý, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định này theo quy định của pháp luật, được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
3. "Thời hạn không được kinh doanh" là thời gian kể từ khi người thôi giữ chức vụ có quyết định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đến hết thời hạn đối với từng lĩnh vực quy định tại Điều 5 Nghị định này.
Chương 2:
CÁC LĨNH VỰC CÓ QUY ĐỊNH THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC KINH DOANH
Điều 4. Các lĩnh vực có quy định thời hạn không được kinh doanh
Các lĩnh vực mà người thôi giữ chức vụ quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này trước đây có trách nhiệm quản lý có quy định thời hạn không được kinh doanh, bao gồm:
1. Nhóm 1 gồm các lĩnh vực thuộc các Bộ, ngành:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Bộ Tài chính;
c) Bộ Thương mại;
d) Bộ Tư pháp;
đ) Ngân hàng Nhà nước Việt
2. Nhóm 2 gồm các lĩnh vực thuộc các Bộ, ngành:
a) Bộ Bưu chính, Viễn thông;
b) Bộ Công nghiệp;
c) Bộ Giao thông vận tải;
d) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Bộ Thuỷ sản;
h) Bộ Xây dựng;
i) Tổng cục Du lịch.
3. Nhóm 3 gồm các lĩnh vực thuộc các Bộ, ngành:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Bộ Văn hoá - Thông tin;
d) Bộ Y tế;
đ) Ủy ban Thể dục thể thao;
e) Bảo hiểm xã hội Việt
4. Nhóm 4 gồm các chương trình, dự án do người thôi giữ chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quy định cụ thể danh mục các lĩnh vực tại Điều này đối với người thôi giữ chức vụ.
Điều 5. Thời hạn không được kinh doanh
Thời hạn không được kinh doanh đối với người thôi giữ chức vụ thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định này như sau:
1. Đối với nhóm 1 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này là từ 12 tháng đến 24 tháng;
2. Đối với nhóm 2 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này là từ 12 tháng đến 18 tháng;
3. Đối với nhóm 3 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này là từ 06 tháng đến 12 tháng;
4. Đối với nhóm 4 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án. Đối với các chương trình, dự án có thời hạn thực hiện trên 5 năm thì thời hạn không được kinh doanh kể từ khi người thôi giữ chức vụ có quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc thực hiện chế độ hưu trí hoặc chuyển công tác ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đến thời điểm chương trình, dự án đó đã được thực hiện tối thiểu là 36 tháng.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quy định cụ thể thời hạn không được kinh doanh trong các nhóm tại Điều này đối với người thôi giữ chức vụ.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ NGƯỜI THÔI GIỮ CHỨC VỤ
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện việc cấp phép đối với người thôi giữ chức vụ theo quy định tại các Điều 4 và 5 Nghị định này và quy định của pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ chối cấp phép cho người thôi giữ chức vụ vi phạm các quy định về lĩnh vực và thời hạn không được kinh doanh quy định tại các Điều 4 và 5 Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi phát hiện lĩnh vực kinh doanh và thời hạn không được kinh doanh của người thôi giữ chức vụ được cấp phép không đúng quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Trách nhiệm của người thôi giữ chức vụ
1. Người thôi giữ chức vụ thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định này chỉ được kinh doanh sau khi hết thời hạn quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp người được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phát hiện lĩnh vực kinh doanh và thời hạn không đúng quy định tại Nghị định này thì kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 8. Đối với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Người cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vi phạm các quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm phải bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Đối với người thôi giữ chức vụ
Người thôi giữ chức vụ vi phạm các quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm phải bị xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 11. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Người đứng đầu các cơ quan khác của Nhà nước (Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Tòa án quân sự, Viện kiểm sát quân sự các cấp) hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Nghị định này tại cơ quan, đơn vị mình quản lý.
3. Cơ quan có thẩm quyền của tổ chức chính trị căn cứ quy định tại Nghị định này và danh mục cụ thể các lĩnh vực có thời hạn không được kinh doanh hướng dẫn áp dụng đối với người thôi giữ chức vụ thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh Cán bộ, Công chức 2000 sửa đổi 21/2000/PL-UBTVQH10]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998 2-L/CTN
Luật Phòng, chống tham nhũng 2005
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 2003 sửa đổi 11/2003/PL-UBTVQH11
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/06/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ | |
17/07/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ | |
15/08/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 102/2007/NĐ-CP thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với cán bộ công chức viên chức khi thôi giữ chức vụ | |
15/08/2019 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 59/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
102.2007.ND.CP.doc |