Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh
| Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 26/12/1991 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 10/01/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 5, năm 1992 | Ngày đăng công báo | 15/03/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quang Đạo / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | không còn phù hợp | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 26 tháng 12 năm 1991. Mục tiêu chính của nghị quyết này là nhằm điều chỉnh địa giới hành chính của một số tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm việc chia tách một số tỉnh thành các tỉnh mới, cụ thể là tỉnh Thuận Hải thành tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận; tỉnh Hậu Giang thành tỉnh Cần Thơ và tỉnh Sóc Trăng; tỉnh Cửu Long thành tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; và tỉnh Hà Nam Ninh thành tỉnh Nam Hà và tỉnh Ninh Bình.
Đối tượng áp dụng của nghị quyết này là các đơn vị hành chính cấp tỉnh và các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc thực hiện các quy định về địa giới hành chính.
Cấu trúc chính của nghị quyết bao gồm các điều quy định cụ thể về việc chia tách từng tỉnh, số lượng đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên, số dân và tỉnh lỵ của các tỉnh mới được thành lập. Nghị quyết cũng giao cho Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện và nghiên cứu phương án tổng thể về địa giới hành chính cấp tỉnh.
Các điểm mới trong nghị quyết này là việc tạo ra các tỉnh mới nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và phát triển kinh tế - xã hội. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm, không tăng biên chế và không để thất thoát tài sản Nhà nước.
|
QUỐC
HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 1991 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN VẠCH LẠI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ TỈNH
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 83 của Hiến
pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Sau khi nghe tờ trình của Hội đồng Bộ trưởng, ý kiến của Hội đồng nhân dân
các tỉnh và ý kiến của các đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
1. Chia tỉnh Thuận Hải thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận
a. Tỉnh Ninh Thuận có 4 đơn vị hành chính gồm: thị xã Phan Rang - Tháp Chàm và 3 huyện: Ninh Sơn, Ninh Hải, Ninh Phước, có diện tích tự nhiên 3.530,4 km2, với số dân 406.732 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.
b. Tỉnh Bình thuận có 9 đơn vị hành chính gồm: thị xã Phan Thiết và 8 huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý, có diện tích tự nhiên 7.892 km2, với số dân 812.547 người.
Tỉnh lỵ: Thị xã Phan Thiết.
2. Chia tỉnh Hậu Giang thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Cần Thơ và tỉnh Sóc Trăng.
a. Tỉnh Cần Thơ có 7 đơn vị hành chính gồm: thành phố Cần Thơ và 6 huyện: Thốt Nốt, Ô Môn, Châu Thành, Long Mỹ, Phụng Hiệp, Vị Thanh, có diện tích tự nhiên 3.022,30km2 với số dân 1.614.350 người.
Tỉnh lỵ: thành phố Cần Thơ.
b. Tỉnh Sóc Trăng có 7 đơn vị hành chính gồm: thị xã Sóc Trăng và 6 huyện: Kế Sách, Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuân, Vĩnh Châu, có diện tích tự nhiên 3.138,67km2, với số dân 1.067.167 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Sóc Trăng.
3. Chia tỉnh Cửu Long thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh.
a. Tỉnh Vĩnh Long có 6 đơn vị hành chính gồm: thị xã Vĩnh Long và 5 huyện: Long Hồ, Vũng Liêm, Bình Minh, Tam Bình, Trà Ôn có diện tích tự nhiên 1.487,34km2, với số dân 957.281 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Vĩnh Long.
b. Tỉnh Trà Vinh có 8 đơn vị hành chính gồm: thị xã Trà Vinh và 7 huyện: Châu Thành, Càng Long, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải,Tiểu Cần, Cầu Kè có diện tích tự nhiên 2.363,03km2, với số dân 961.638 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Trà Vinh.
4. Chia tỉnh Hà NamNinh thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Nam Hà và tỉnh Ninh Bình.
a. Tỉnh Nam Hà có 13 đơn vị hành chính gồm: thành phố Nam Định, thị xã Hà Nam và 11 huyện: Xuân Thuỷ, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Nam Ninh, Ý Yên, Vụ Bản, Bình Lục, Lý Nhân, Thanh Liêm, Duy Tiên, Kim Bảng có diện tích tự nhiên 2.423,59 km2; với số dân 2.435.995 người.
Tỉnh lỵ: Thành phố Nam Định
b. Tỉnh Ninh Bình có 7 đơn vị hành chính gồm: thị xã Ninh Bình, thị xã Tam Điệp và 5 huyện: Hoa Lư, Tam Điệp, Gia Viễn, Hoàng Long, Kim Sơn có diện tích tự nhiên 1.386,77km2 với số dân 787.877 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Ninh Bình.
5. Giao cho Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này của Quốc hội theo tinh thần tiết kiệm, không tăng biên chế,không để thất thoát tài sản Nhà nước, nhanh chóng ổn định tổ chức và phát triển sản xuất.
6. Giao cho Hội đồng Bộ trưởng tiếp tục nghiên cứu, xây dựng phương án tổng thể, toàn diện về địa giới hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bảo đảm tính ổn định lâu dài, trình Quốc hội xem xét và quyết định vào thời gian thích hợp.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 26/12/1991.
|
|
Lê Quang Đạo (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/12/1991 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh | |
| 10/01/1992 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết phân vạch lại địa giới hành chính tỉnh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Khong_so_42812.doc |
