Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
| Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 12/08/1991 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 27/08/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quang Đạo / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | không còn phù hợp | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 8 năm 1991, nhằm mục tiêu tổ chức lại các đơn vị hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phát triển kinh tế - xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này bao gồm việc chia tách và thành lập mới một số tỉnh, thành phố, cụ thể là chia tỉnh Nghệ Tĩnh thành hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, tỉnh Hoàng Liên Sơn thành Yên Bái và Lào Cai, tỉnh Hà Tuyên thành Hà Giang và Tuyên Quang, tỉnh Gia Lai - Kon Tum thành Gia Lai và Kon Tum, tỉnh Hà Sơn Bình thành Hòa Bình và Hà Tây, và thành lập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đối tượng áp dụng là các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết. Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm các điều quy định cụ thể về việc chia tách các tỉnh, thành phố, cùng với các thông tin về diện tích, dân số và tỉnh lỵ của các đơn vị hành chính mới.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc điều chỉnh địa giới hành chính nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương. Nghị quyết cũng giao cho Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện và hoàn chỉnh phương án tổng thể về điều chỉnh địa giới hành chính.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm, không tăng biên chế và không để thất thoát tài sản xã hội chủ nghĩa.
|
QUỐC
HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 1991 |
NGHỊ QUYẾT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 1991 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 83 của Hiến
pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Sau khi nghe Tờ trình của Hội đồng Bộ trưởng, ý kiến của Hội đồng nhân dân
các tỉnh, báo cáo của Uỷ ban thẩm tra phương án điều chỉnh địa giới hành chính
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ý kiến của các đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
1. Chia tỉnh Nghệ Tĩnh thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh.
a. Tỉnh Nghệ An có 18 đơn vị hành chính gồm thành phố Vinh và 17 huyện: Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Quế Phong, Con Cuông, Tương dương, Kỳ Sơn, có diện tích tự nhiên : 16.449km2 với số dân 2.415.425 người.
Tỉnh lỵ : Thành phố Vinh.
b.Tỉnh Hà Tĩnh có 9 đơn vị hành chính gồm có thị xã Hà Tĩnh và 8 huyện: Nghi Xuân, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Thạch Hà, có diện tích tự nhiên 6.053km2 với số dân 1.166.107 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Hà Tĩnh.
2. Chia tỉnh Hoàng Liên Sơn thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai.
a. Tỉnh Yên Bái có 8 đơn vị hành chính gồm thị xã Yên Bái và 7 huyện : Mù Căng Chải, Trạm Tấu, Văn Chấn, Yên Bình, Trấn yên, Văn Yên, Lục yên, có diện tích tự nhiên 6.625 km2 với dấn số 530.000 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Yên Bái
b.Tỉnh Lào Cai có 9 đơn vị hành chính gồm thị xã Lào Cai và 8 huyện: Bát Xát, Sapa, Mường Khương, Bắc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn, Than Uyên, có diện tích tự nhiên 7.500km2 với số dân 470.000 người.
Tỉnh ly: thị xã Lào Cai.
3. Chia tỉnh Hà Tuyên thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang.
a. Tỉnh Hà Giang có 10 đơn vị hành chính gồm thị xã Hà Giang và 9 huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Vị Xuyên, Xín Mần, Hoàng Su Phì, Bắc Quang, Bắc Mê, có diện tích tự nhiên 7.831km2 với số dân 461.839 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Hà Giang.
b. Tỉnh Tuyên Quang có 6 đơn vị hành chính gồm thị xã Tuyên Quang và 5 huyện: Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm yên, Chiêm Hoá, Nà Hang, có diện tích tự nhiên 5.800km2 với số dân 564.528 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Tuyên Quang.
4. Chia tỉnh Gia Lai - Kon Tum thành 2 tỉnh, lấy tên là tỉnh Gia Lai và tỉnh Kon Tum.
a. Tỉnh Gia lai có 10 đơn vị hành chính gồm thị xã Plâycu và 9 huyện: Măng Yang, An Khê, Kbang, Krông Chro, Chư Lê, Chư Pah, Chư Prông, Ayun Pa, Krông Pa, có diện tích tự nhiên 12.000 km2 với số dân 654.365 người.
Tỉnh lỵ: Thị xã Plâycu.
b.Tỉnh Kon Tum có 5 đơn vị hành chính gồm thị xã Kon Tum và 4 huyện: Đăk Tô, Kăk Glây, Sa Thầy, Kon Plông, có diện tích tự nhiên 13.000km2 với số dân 230.000 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Kon Tum
5.Chia tỉnh Hà Sơn Bình thành 2 tỉnh, lấy trên là tỉnh Hoà Bình và tỉnh Hà Tây
a. Tỉnh Hoà Bình có 10 đơn vị hành chính gồm thị xã Hoà Bình và 9 huyện: Lương Sơn, Đà Bắc, Lạc Sơn, Mai Châu, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Tân Lạc, Yên Thuỷ, Lạc Thuỷ, có diện tích tự nhiên 4.697km2 với số dân 670.000 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Hoà Bình
b. Tỉnh Hà Tây có 14 đơn vị hành chính gồm thị xã Hà Đông, thị xã Sơn Tây và 12 huyện: Thanh Oai, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Thường Tín, Ứng Hoà, Chương Mỹ, Quốc Oai, Ba Bì, Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Thạch Thất, có diện tích tự nhiên 2.169 km2 với số dân 2.086.926 người.
Tỉnh lỵ: thị xã Hà Đông
6.Thành lập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gồm đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo và 3 huyện Long Đất, Châu Thành, Xuyên Mộc của tỉnh Đồng Nai.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 5 đơn vị hành chính gồm thành phố Vũng Tàu và 4 huyện: Côn Đảo, Long Đất, Châu Thành, Xuyên Mộc, có diện tích tự nhiên 2.047,45km2 với số dân 587.499 người.
Tỉnh lỵ: Thành phố Vũng Tàu.
7. Điều chỉnh địa giới của Thủ đô Hà Nội như sau:
a. Chyển huyện Mê Linh của thành phố Hà Nội về tỉnh Vĩnh Phú.
b. Chuyển thị xã Sơn Tây và 5 huyện: Hoài Đức, Phúc Thọ, Đan Phượng, Ba Vì, Thạch Thất của thành phố Hà Nội về tỉnh Hà Tây.
8. Giao cho Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này của Quốc hội theo tinh thần tiết kiệm, không tăng biên chế, không để thất thoát tài sản xã hội chủ nghĩa; nhanh chóng ổn định tổ chức và phát triển sản xuất.
9.Hội đồng Bộ trưởng tiếp tục hoàn chỉnh phương án tổng thể và điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh và cấp tương đương trình Quốc hội xem xét sau khi đã sửa đổi Hiến pháp.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 1991.
|
|
Lê Quang Đạo (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/08/1991 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
| 27/08/1991 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Khongso_42808.doc |
