Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN
Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 14/10/1994 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 01/01/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo số 23 | Ngày đăng công báo | 15/12/1994 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Luật 13/2003/QH11 Đất đai | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2004 |
Tóm tắt
Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam, được ban hành vào ngày 25 tháng 10 năm 1994, nhằm mục tiêu quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong việc thuê đất tại Việt Nam. Pháp lệnh này áp dụng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức của Liên hợp quốc, và các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Pháp lệnh được chia thành bốn chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung - Đưa ra các quy định cơ bản về việc cho thuê đất và các đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Quyền của các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất - Quy định về quyền sử dụng đất, xây dựng công trình, và bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
- Chương 3: Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất - Đề cập đến các nghĩa vụ tài chính, bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
- Chương 4: Điều khoản thi hành - Quy định về hiệu lực và các điều khoản thi hành cụ thể.
Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1995 và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của nó. Các quy định chi tiết về thi hành sẽ được Chính phủ quy định cụ thể. Pháp lệnh này đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc tạo ra khung pháp lý cho hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, góp phần thu hút đầu tư và phát triển kinh tế.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37-L/CTN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 1994 |
LỆNH
SỐ 37-L/CTN NGÀY 14/10/1994 CỦA CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC CÔNG BỐ PHÁP LỆNH VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THUÊ ĐẤT TẠI VIỆT NAM
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 103 và Điều
106 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Điều 78 của Luật Tổ chức Quốc hội,
NAY CÔNG BỐ:
Pháp lệnh về Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 14 tháng 10 năm 1994.
|
CHỦ
TỊCH NƯỚC CHXHCNVN |
PHÁP LỆNH
VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THUÊ ĐẤT TẠI VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 17, Điều 18
và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Điều 80 của Luật đất đai;
Pháp lệnh này quy định quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê đất tại Việt Nam.
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được Chính phủ Việt Nam cho thuê đất quy định trong Pháp lệnh này bao gồm:
1- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác có chức năng ngoại giao của nước ngoài;
2- Cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức liên Chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên Chính phủ;
3- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2
Việc cho thuê đất phải căn cứ vào điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia, giấy phép đầu tư, mục đích sử dụng đất, thời gian hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam phải tuân theo những quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý, sử dụng đất, được Nhà nước Việt Nam bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp khi bị người khác xâm phạm; nếu có hành vi vi phạm thì bị xử lý theo pháp luật Việt Nam.
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Pháp lệnh này thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
Điều 4
Việc tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam được thực hiện bằng hợp đồng thuê đất.
Nội dung, thủ tục hợp đồng thuê đất do Chính phủ quy định.
Điều 5
Trong trường hợp Chính phủ Việt Nam thu hồi trước thời hạn đất đã cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê theo quy định tại các điểm 2 và 3 Điều 1 của Pháp lệnh này vì lợi ích quốc gia hoặc vì mục đích quốc phòng, an ninh thì tổ chức, cá nhân đó được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp thu hồi đất trước thời hạn vì tổ chức, cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam về quản lý, sử dụng đất.
Chương 2:
QUYỀN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THUÊ ĐẤT TẠI VIỆT NAM
Điều 6
Tổ chức nước ngoài được Chính phủ Việt Nam cho thuê đất quy định tại các điểm 1 và 2 Điều 1 của Pháp lệnh này, có quyền:
1- Sử dụng đất theo thời hạn và mục đích đã thuê;
2- Xây dựng các công trình trên đất thuê theo giấy phép của cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;
3- Sở hữu công trình do mình xây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất. Quyền sở hữu các công trình sau khi hết hạn thuê đất được quy định trong hợp đồng thuê đất;
4- Được Nhà nước Việt Nam bảo hộ quyền sử dụng đất hợp pháp;
5- Khiếu nại, tố cáo về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp.
Ngoài các quyền nói trên, còn được hưởng các quyền khác theo điều ước quốc tế ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước cử hoặc theo quy định của hợp đồng thuê đất phù hợp với pháp luật Việt Nam.
Điều 7
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Chính phủ Việt Nam cho thuê đất có quyền:
1- Hưởng kết quả đầu tư trên đất;
2- Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc sở hữu của mình đã đầu tư, xây dựng trên đất đó tại Ngân hàng Việt Nam trong thời hạn thuê đất, theo quy định của pháp luật Việt Nam;
3- Trường hợp được phép đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng và cho thuê lại tại các khu chế xuất, khu công nghiệp thì có quyền cho các chủ đầu tư thuê lại đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ Việt Nam;
4- Hưởng lợi ích của công trình công cộng về bảo vệ, cải tạo đất;
5- Được Nhà nước Việt Nam bảo hộ quyền sử dụng đất hợp pháp;
6- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp;
7- Được ưu tiên xem xét việc tiếp tục thuê đất khi hết thời hạn, nếu có yêu cầu.
Chương 3:
NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THUÊ ĐẤT TẠI VIỆT NAM
Điều 8
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam có nghĩa vụ:
1. Sử dụng đất đúng mục đích qui định trong hợp đồng thuê đất và các quy định khác có liên quan;
2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính về việc thuê đất theo qui định của pháp luật Việt Nam;
3. Tuân theo những quy định của pháp luật Việt Nam về xây dựng, về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến lợi ích của Nhà nước Việt Nam, của người sử dụng đất xung quanh, phải chấp hành sự thanh tra về việc sử dụng đất của cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;
4. Không được huỷ hoại đất, làm giảm giá trị của đất;
5. Trả lại phần đất không sử dụng cho Chính phủ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với bên thuê đất;
6. Cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức liên Chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Chính phủ Việt Nam chấp thuận cho thuê đất phải chấp hành quyết định của Chính phủ Việt Nam về thu hồi đất theo qui định tại Điều 26 của Luật Đất đai và Điều 5 Pháp lệnh này.
Điều 9
Khi hết thời hạn thuê, người thuê đất nếu có nhu cầu sử dụng tiếp khu đất phải làm đơn xin gia hạn gửi Chính phủ Việt Nam.
Chính phủ qui định thủ tục về việc gia hạn đối với từng đối tượng thuê đất.
Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép ra hạn hoạt động thì thời hạn thuê đất được kéo dài tương ứng.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10
Những quy định của Pháp lệnh này cũng áp dụng đối với các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, xí nghiệp liên doanh với ngước ngoài mà bên Việt Nam góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất và xí nghiệp liên doanh với nước ngoài thuê đất tại Việt Nam.
Điều 11
Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1995.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 12
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
|
Nông Đức Mạnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/10/1994 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN | |
01/01/1995 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN | |
01/07/2004 | Bị bãi bỏ | Luật Đất đai 2003 | |
01/07/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam 1994 37-L/CTN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
phaplenh.khongso.doc |