Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985
| Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 27/12/1984 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 27/12/1984 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Thọ / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | không còn phù hợp | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 27 tháng 12 năm 1984, nhằm mục tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội cho năm 1985. Văn bản này được ban hành trong bối cảnh cần thiết phải đánh giá và điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế sau năm 1984, đồng thời chuẩn bị cho kế hoạch 5 năm tiếp theo.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu như tổng sản phẩm xã hội, giá trị sản lượng công nghiệp, sản lượng lương thực, và các chỉ tiêu khác liên quan đến sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, và giáo dục. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, và toàn thể nhân dân.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm các điều nổi bật như:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 1984.
- Đưa ra các chỉ tiêu cụ thể cho năm 1985.
- Giao trách nhiệm cho Hội đồng Bộ trưởng trong việc thực hiện và giám sát kế hoạch.
- Kêu gọi toàn dân tham gia vào việc thực hiện kế hoạch.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc nhấn mạnh vai trò của các cơ quan trong việc giám sát thực hiện kế hoạch và khuyến khích tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp tích cực để đạt được các chỉ tiêu đề ra.
|
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 1984 |
NGHỊ QUYẾT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 1984 VỀ KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 1985
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Sau khi xem xét báo cáo của Hội đồng Bộ trưởng về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1984 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985;
Sau khi nghe thuyết trình của Uỷ ban kinh tế - kế hoạch và ngân sách, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban thường trực khác của Quốc hội và ý kiến của các đại biểu Quốc hội;
NGHỊ QUYẾT
1- Tán thành báo cáo của Hội đồng Bộ trưởng về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1984 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985.
2- Thông qua kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985 với những chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
- Tổng sản phẩm xã hội tăng 6,5% so với năm 1984.
- Giá trị tổng sản lượng công nghiệp tăng 6,7% so với năm 1984.
- Tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng năm 1984.
- Tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển trong nước tăng 7% về tấn và 3% về tấn/km so với năm 1984.
- Giá trị hàng hoá xuất khẩu tăng 11% so với năm 1984.
- Sản lượng lương thực (quy thóc): 19 triệu tấn.
- Lương thực Nhà nước huy động: 4,2 triệu tấn (theo năm thu mua).
- Diện tích cây công nghiệp dài ngày tăng 12,6% so với năm 1984.
- Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày tăng 32% so với năm 1984.
- Đàn lợn tăng 8% so với năm 1984.
- Đàn trâu, bò tăng 6% so với năm 1984.
- Diện tích khai hoang bằng năm 1984.
- Diện tích rừng trồng mới bằng năm 1984.
- Số người đi vùng kinh tế mới: 180.000 người.
- Sản lượng gỗ (quy gỗ tròn) tăng 6% so với năm 1984.
- Sản lượng cá tăng 4% so với năm 1984.
- Sản lượng điện phát ra tăng 9% so với năm 1984.
- Sản lượng than sạch tăng 14% so với năm 1984.
- Sản lượng phân lân tăng 10% so với năm 1984.
- Sản lượng xi măng tăng 12,7% so với năm 1984.
- Sản lượng vải tăng 9% so với năm 1984.
- Sản lượng giấy tăng 12% so với năm 1984.
- Sản lượng đường tăng 12% so với năm 1984.
- Số học sinh tuyển mới để đào tạo:
+ Đại học, cao đẳng tăng 2% so với năm 1984.
+ Công nhân kỹ thuật tăng 14% so với năm 1984.
- Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học: 12 triệu người.
- Số sách xuất bản tăng 14% so với năm 1984.
- Giảm tỷ lệ tăng dân số xuống dưới 2%.
3- Giao trách nhiệm cho Hội đồng Bộ trưởng thi hành các chính sách và biện pháp tích cực để tiếp tục cải tiến và thực hiện cơ chế quản lý kinh tế theo tinh thần các Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6, thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, phát huy tinh thần làm chủ tập thể, tính chủ động sáng tạo của các ngành, các cấp và các đơn vị cơ sở, triệt để khai thác 4 nguồn khả năng, tận dụng tốt lao động, đất đai, rừng, biển, ngành nghề và cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện có, tận dụng lợi thế của khí hậu thời tiết, chủ động đề phòng thời tiết bất lợi; cần cải tiến công tác chỉ đạo và điều hành của Hội đồng bộ trưởng trên cơ sở tập trung dân chủ, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả nước, làm chuyển biến tốt hơn tình hình kinh tế và đời sống xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, làm tốt nghĩa vụ quốc tế, thực hiện thắng lợi kế hoạch Nhà nước năm 1985, hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm 1981 - 1985 và chuẩn bị tốt cho kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986 - 1990:
Hội đồng bộ trưởng và các cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng có trách nhiệm nghiên cứu những ý kiến và kiến nghị của Uỷ ban kinh tế, kế hoạch và ngân sách, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban thường trực khác của Quốc hội và của các đại biểu Quốc hội để bổ sung các chính sách và biện pháp chỉ đạo, điều hành việc thực hiện kế hoạch Nhà nước và ngân sách Nhà nước.
4- Quốc hội kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước nêu cao tinh thần yêu nước, yêu Chủ nghĩa xã hội, ý chí tự lực tự cường, hăng hái lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh và công tác; thực hiện nếp sống lành mạnh, cần kiệm, văn minh, kiên quyết đấu tranh chống tiêu cực trong đời sống xã hội; luôn luôn cảnh giác, bảo vệ vững chắc biên giới phía Bắc, đánh bại kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của bọn bành trướng bá quyền Bắc kinh câu kết với đế quốc Mỹ và các thế lực phản động khác; ra sức thi đua hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch Nhà nước năm 1985, giành nhiều thắng lợi to lớn hơn nữa trong sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt nam Xã hội chủ nghĩa, lập thành tích chào mừng những ngày lễ lớn trong năm 1985.
5- Uỷ ban kinh tế, kế hoạch và ngân sách, Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban thường trực khác của Quốc hội có nhiệm vụ giúp Quốc hội và Hội đồng Nhà nước giám sát chặt chẽ các ngành, các cấp nghiêm chỉnh thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985 đã được Quốc hội thông qua.
Các đại biểu Quốc hội có nhiệm vụ động viên các cơ quan, xí nghiệp, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất và các tầng lớp nhân dân hăng hái thi đua lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước và thực hiện quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VII, kỳ họp thứ 8, thông qua ngày 27 tháng 12 năm 1984.
|
|
Nguyễn Hữu Thọ (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/12/1984 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985 | |
| 27/12/1984 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.QÐ.doc |
