Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông
| Số hiệu | 10945/BGDĐT-GDTrH | Ngày ban hành | 27/11/2008 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 27/11/2008 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Vinh Hiển / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH, được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 27 tháng 11 năm 2008, nhằm hướng dẫn tổ chức thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông (NPT) cho học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT). Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo việc thực hiện chương trình giáo dục nghề phổ thông một cách đồng bộ và hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội nhận chứng nhận về nghề nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của công văn bao gồm việc tổ chức thi NPT, cấp Giấy chứng nhận cho học sinh đã hoàn thành chương trình NPT tại các cơ sở giáo dục được Bộ GDĐT công nhận. Đối tượng áp dụng là học sinh đang học tại các trường THCS, THPT và các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
Công văn được cấu trúc thành ba phần chính: (1) Những vấn đề chung, (2) Tổ chức thi và cấp Giấy chứng nhận NPT, và (3) Tổ chức thực hiện. Trong đó, các điều nổi bật bao gồm quy định về đối tượng và điều kiện dự thi, nội dung thi, cách thức xếp loại kết quả thi và cấp Giấy chứng nhận NPT.
Các điểm mới trong công văn này bao gồm việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của Sở GDĐT trong việc tổ chức thi, cũng như các tiêu chí xếp loại kết quả thi. Công văn có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các Sở GDĐT thực hiện nghiêm túc các quy định để đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho học sinh.
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10945/BGDĐT-GDTrH |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Để thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn tổ chức thi Nghề phổ thông từ năm học 2008 - 2009 như sau:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Hằng năm, Sở GDĐT chịu trách nhiệm tổ chức thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông (NPT) cho học sinh trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) đã học NPT tại trường hoặc tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp (TTKTTH-HN), cơ sở dạy nghề được giao nhiệm vụ tổ chức dạy học theo chương trình NPT do Bộ GDĐT ban hành hoặc cho phép thực hiện.
2. Kế hoạch tổ chức thi do các Sở GDĐT quyết định và thông báo từ đầu năm học. Các Sở GDĐT bố trí thời gian tổ chức thi và cấp Giấy chứng nhận NPT vào kỳ nghỉ hè sau khi kết thúc năm học hoặc vào tháng 3 hằng năm.
3. Giấy chứng nhận NPT của học sinh được cấp ở cấp học nào thì được bảo lưu trong cấp học đó để hưởng chế độ khuyến khích khi xét công nhận tốt nghiệp THCS, tuyển sinh THPT, thi tốt nghiệp THPT.
4. Học sinh được cấp Giấy chứng nhận NPT được cộng điểm khuyến khích trong kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/3/2008, quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006 và tuyển sinh THPT theo quy định tại Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
II. TỔ CHỨC THI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỀ PHỔ THÔNG
1. Đối tượng và điều kiện dự thi của thí sinh
a) Đối tượng dự thi: Là học sinh đang học tại các trường THCS, THPT đã hoàn thành chương trình NPT và tự nguyện đăng ký dự thi NPT đã học.
b) Điều kiện dự thi:
- Đã học hết chương trình NPT theo quy định (cấp THCS: 70 tiết, cấp THPT: 105 tiết) và có điểm tổng kết NPT từ trung bình (5,0 điểm) trở lên;
- Không nghỉ học quá 10% tổng số tiết của chương trình NPT (cấp THCS nghỉ học không quá 7 tiết, cấp THPT nghỉ học không quá 11 tiết).
2. Danh sách thí sinh dự thi
Danh sách thí sinh dự thi do cơ sở dạy NPT lập, ghi rõ điểm tổng kết NPT, lập theo từng NPT, từng trường THCS, THPT với mẫu do Sở GDĐT ban hành. Nếu học sinh học NPT tại TTKTTH-HN hoặc cơ sở dạy nghề thì phải đồng thời có xác nhận của lãnh đạo cơ sở dạy NPT và xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS, THPT. Danh sách phải có chữ ký, đóng dấu và gửi báo cáo với Sở GDĐT trước khi tổ chức thi theo thời hạn do Sở GDĐT quy định.
3. Nội dung thi và các bài thi
a) Nội dung thi trong phạm vi chương trình một trong các NPT do Bộ GDĐT ban hành hoặc cho phép thực hiện.
b) Học sinh phải hoàn thành 2 bài thi:
- Bài thi lý thuyết theo đề tự luận hoặc trắc nghiệm hoặc đề có phần tự luận và phần trắc nghiệm, thời gian làm bài thi là 45 phút, điểm hệ số 1;
- Bài thi thực hành: Thời gian làm bài thi do Sở GDĐT quy định cho từng NPT (thời lượng: 60; 90; 120; 150 hoặc 180 phút), điểm hệ số 3.
c) Điểm thi NPT là trung bình cộng của điểm bài thi lý thuyết và điểm bài thi thực hành, sau khi đã tính theo hệ số tương ứng. Nếu các bài thi chấm theo thang điểm khác thì khi tính điểm NPT phải quy đổi ra thang điểm 10.
4. Thành lập Hội đồng thi và tổ chức quản lý thi
a) Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập một Hội đồng thi NPT chung của tỉnh (thành phố) hoặc riêng cho từng đơn vị cấp huyện hoặc cụm trường do cán bộ Lãnh đạo Sở GDĐT làm Chủ tịch, nếu thành lập nhiều Hội đồng, có thể chọn một số Giám đốc TTKTTH-HN cấp tỉnh, cấp huyện, Hiệu trưởng THPT, Trưởng phòng GDĐT làm Chủ tịch. Mỗi Hội đồng thi gồm có Ban Đề thi, Ban Coi thi và Ban Chấm thi.
b) Giám đốc Sở GDĐT vận dụng Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để ban hành văn bản quy định về thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi NPT và trình tự, thủ tục tiến hành các khâu công tác tổ chức kỳ thi, trong đó có công tác thanh tra thi; phê duyệt kết quả thi NPT và danh sách học sinh được cấp Giấy chứng nhận NPT; chỉ đạo cấp phát Giấy chứng nhận NPT; chỉ đạo việc lưu trữ hồ sơ thi NPT theo quy định lưu trữ hồ sơ các kỳ thi.
5. Xếp loại kết quả thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông
a) Học sinh đạt điểm trung bình 2 bài thi từ 5,0 trở lên, không có bài thi điểm dưới 3,0 thì được công nhận kết quả và xếp loại theo tiêu chuẩn sau đây:
- Loại Giỏi: Điểm trung bình 2 bài thi đạt từ 9,0 đến 10;
- Loại Khá: Điểm trung bình 2 bài thi đạt từ 7,0 đến dưới 9,0; điểm bài lý thuyết từ 5,0 trở lên;
- Loại Trung bình: Các trường hợp được công nhận kết quả NPT còn lại.
b) Học sinh được công nhận kết quả thi NPT thì được cấp Giấy chứng nhận NPT, trong đó ghi rõ kết quả xếp loại Giỏi, Khá hoặc Trung bình. Giấy chứng nhận NPT do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở GDĐT ký (theo mẫu hiện hành).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Về tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập Nghề phổ thông
Việc tổ chức thực hiện chương trình và đánh giá kết quả học tập NPT, thực hiện theo hướng dẫn tại mục B.I.2 văn bản số 7475/BGDĐT-GDTrH ngày 15/8/2008 của Bộ GDĐT. Để phù hợp với tâm sinh lý học sinh và điều kiện học tập, đối với cấp THCS, việc học NPT chỉ tổ chức ở lớp 8.
2. Về tổ chức thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông
a) Trách nhiệm của Sở GDĐT:
- Giám đốc Sở GDĐT quyết định kế hoạch tổ chức thi NPT, thông báo trước thời gian tổ chức thi muộn nhất là 90 ngày; thành lập Hội đồng thi NPT; căn cứ kết quả thi để cấp Giấy chứng nhận NPT cho học sinh đủ tiêu chuẩn;
- Sở GDĐT báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch tổ chức thi NPT và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phần kinh phí chi từ ngân sách nhà nước và khoản được thu của thí sinh dự thi NPT để tổ chức thi.
b) Trách nhiệm của các bộ phận công tác của Sở GDĐT và trường THCS, THPT, TTKTTH-HN, cơ sở dạy nghề được giao thực hiện chương trình NPT:
- Phòng GDTrH chủ trì phối hợp với các bộ phận liên quan giúp lãnh đạo Sở GDĐT chỉ đạo chặt chẽ việc dạy học, bảo đảm yêu cầu của chương trình, nhất là khâu thực hành; tổ chức thật nghiêm túc kỳ thi và cấp Giấy chứng nhận NPT;
- Các trường THCS, THPT được giao dạy NPT đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh, ghi vào Sổ Gọi tên và ghi điểm, Học bạ theo quy định (cấp THCS ghi vào cột "Tự chọn"). Các TTKTTH-HN, cơ sở dạy nghề được giao thực hiện chương trình NPT lập Phiếu ghi điểm NPT cho học sinh (có mẫu kèm theo).
Bộ GDĐT yêu cầu các Sở GDĐT tổ chức tốt việc thực hiện chương trình NPT; tổ chức thi và cấp Giấy chứng nhận NPT; tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá chặt chẽ để bảo đảm chất lượng công tác này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo để Bộ GDĐT chỉ đạo giải quyết.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
|
CƠ
SỞ DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GHI ĐIỂM
VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP NGHỀ PHỔ THÔNG
(Kèm theo công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thi và cấp Giấy chúng nhận Nghề phổ thông, dùng để theo dõi quá trình học NPT của học sinh và bàn giao kết quả cho trường THCS / THPT)
Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Của trường THCS / THPT: ...................................................... Lớp: .................................
Học nghề phổ thông (NPT):.............................................. Năm học: ..................................
1. Điểm đạt được trong quá trình học NPT (số lần kiểm tra theo quy định của Quy chế)
|
Điểm kiểm tra lý thuyết |
Điểm kiểm tra thực hành |
|
Ngày KT: .............. Điểm: .......... Hệ số: ........... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... |
Ngày KT: .............. Điểm: .......... Hệ số: ........... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... |
2. Điểm tổng kết sau khi hoàn thành chương trình NPT: ....................................................
(Bằng chữ: ......................................................................................................................... )
3. Nhận xét của giáo viên phụ trách lớp NPT (về tinh thần, thái độ và năng lực học tập)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
|
(Ghi rõ ngày tháng, ký và ghi họ tên)
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO CƠ SỞ DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG (Ghi rõ ngày tháng, ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 08/2008/QĐ-BGDĐT quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
Quyết định12/2006/QĐ-BGDĐT quy chế tuyển sinh trung học cơ sở,phổ thông
Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông] & được hướng dẫn bởi [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/11/2008 | Văn bản được ban hành | Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông | |
| 27/11/2008 | Văn bản có hiệu lực | Công văn 10945/BGDĐT-GDTrH Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10945.BGDDT.GDTrH.doc |
