Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân
Số hiệu | 91/TP-TA | Ngày ban hành | 19/01/1994 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 19/01/1994 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đình Lộc / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Toà án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Hưng / Chánh án |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bộ Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân ở địa phương (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực) | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 91/TP-TA năm 1994 được ban hành nhằm quy định quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý tổ chức các Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường sự phối hợp, đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý và tổ chức hoạt động của các Tòa án nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động quản lý tổ chức của Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Đối tượng áp dụng là Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân trong việc phối hợp quản lý, như việc đề xuất biên chế, tổ chức kiểm tra, và thông báo về công tác quản lý. Các điều khoản cũng quy định rõ các hình thức phối hợp, bao gồm trao đổi ý kiến, thông báo văn bản và tổ chức kiểm tra.
Điểm mới của Thông tư này là việc xác định rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn của từng bên trong việc quản lý tổ chức Tòa án, nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động tư pháp. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày ký và yêu cầu Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân thực hiện theo quy chế đã được quy định.
BỘ TƯ PHÁP -
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/TP-TA |
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 1994 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP VÀ CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ VỀ MẶT TỔ CHỨC CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
Căn cứ vào điều 16 của luật tổ chức tòa án nhân dân, và điều 16 của quy chế phối hợp giữa Bộ Trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân nhân dân tối cao, Bộ Trưởng bộ quốc phòng ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-UBTVQH9 ngày 29 tháng 9 năm 1993 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội
Bộ Trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thống nhất quy định sự phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý các Tòa án nhân dân huyện, quận,thị xã, thành phố thuộc tỉnh về mặt tổ chức như sau:
Điều 1:
Việc quản lý về mặt tổ chức các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định phân cấp quản lý của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp do Giám Đốc Sở Tư pháp đảm nhiệm có sự phối hợp chặt chẽ với Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2:
Sự phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý về mặt tổ chức các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh được thực hiện bằng các hình thức sau đây:
1. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp;
2. Thông báo văn bản;
3. Phối hợp tổ chức kiểm tra công tác của Tòa án nhân dân huyện quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 3.
Giám đốc Sở Tư pháp thống nhất ý kiến với Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi:
1. Đề nghị Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân cho từng tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
2. Đề nghị Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quyết định danh sách các ủy viên của hội đồng tuyển chọn Thẩm phán tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
3. Đề nghị Bộ Trưởng Bộ Tư pháp trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh án, Phó Chánh án; miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
4. Đề nghị Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quyết định thuyên chuyển Thẩm phán giữa các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trong trường hợp có ý kiến khác nhau về các vấn đề quy định tại điều này thì Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo ý kiến của mình để Bộ Trưởng Bộ Tư pháp phối hợp với Chánh án Tòa án tối cao xem xét, quyết định.
Điều 4.
Giám đốc Sở Tư pháp trao đổi ý kiến với Chánh án tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Giới thiệu với hội đồng tuyển chọn Thẩm phán danh sách những người đủ tiêu chuẩn làm Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, để hội tuyển chọn Thẩm phán tuyển chọn và đề nghị bổ nhiệm;
2. Đề nghị hội đồng tuyển chọn Thẩm phán xem xét việc đề nghị cách chức Thẩm phán, cho ý kiến về việc cách chức chánh án, phó chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
3. Đề nghị Bộ Tư pháp quyết định cấp kinh phí đầu tư xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
4. Quyết định quy hoạch cán bộ và kế hoạch cụ thể về đào tạo công chức, viên chức cho Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
5. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, viên chức Tòa án nhân dân huyện, quân, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trừ Thẩm phán.
Trong trường hợp có ý kiến khác nhau về các vấn đề quy định tại điều này, thì Giám đốc Sở Tư pháp quyết định theo thẩm quyền; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền báo cáo với Bộ Trưởng Bộ Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ý kiến của mình về quyết định của Giám đốc Sở Tư pháp.
Điều 5.
Giám đốc Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản với Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi:
1. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc kiện toàn tổ chức, bộ máy Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định của Bộ Tư pháp;
2. Thực hiện chỉ tiêu biên chế, số lượng thẩm phán và hội Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định của Bộ Tư pháp;
3. Thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thẩm phán của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
4. Thực hiện việc thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về phẩm chất đạo đức và hành vi trái pháp luật của Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 6.
Giám đốc Sở Tư pháp thống nhất ý kiến với Chánh an Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi quyết định khen thưởng hoặc đề nghị Bộ Tư pháp khen thưởng đối với tập thể, cá nhân của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 7.
Khi cần thiết Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức đoàn kiểm tra để kiểm tra công tác của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 8.
Hành quý Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho nhau về công tác quản lý về mặt tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân huỵện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Các báo cáo của Giám đốc Sở Tư pháp về công tác quản lý về mặt tổ chức các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời được gửi cho Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công tác xét xử của các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao hoặc trước Hội đồng nhân dân đồng thời được gửi cho Giám đốc Sở Tư pháp.
Điều 9.
Khi Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tư pháp thấy những vấn đề cần được xem xét, hướng dẫn kịp thời trong công tác tổ chức hoặc xét xử của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì thông báo ngay cho nhau hoặc trao đổi ý kiến để giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 10.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký; Giám đốc Sơ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành quy chế này./.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO |
BỘ TƯ PHÁP |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/01/1994 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân | |
19/01/1994 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 91/TP-TA 1994 Quy chế phối hợp Sở Tư pháp Toà án nhân dân quản lý tổ chức Toà án nhân dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
91_TP-TA_227996.doc |