Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP
| Số hiệu | 72-TT/LB | Ngày ban hành | 08/11/1996 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 08/11/1996 |
| Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính, Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Trương Đình Tuyển, Vũ Mộng Giao / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2012 | |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 72-TT/LB được ban hành vào ngày 08 tháng 11 năm 1996 bởi Bộ Tài chính và Bộ Thương mại nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại theo quy định tại Nghị định số 2/CP. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí và lệ phí liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại các hàng hóa, dịch vụ có điều kiện theo quy định của Nghị định số 2/CP. Cụ thể, đối tượng nộp phí bao gồm các tổ chức, cá nhân khi được thẩm định điều kiện kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần:
- I. Đối tượng nộp: Quy định rõ các đối tượng phải nộp phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- II. Mức thu: Chi tiết mức thu phí và lệ phí theo từng khu vực.
- III. Quản lý phí và lệ phí: Hướng dẫn về quản lý và sử dụng các khoản thu này.
- IV. Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thu phí và lệ phí.
Các điểm mới của Thông tư này bao gồm quy định cụ thể về mức thu phí và lệ phí, cũng như trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc tổ chức thu và sử dụng các khoản thu này. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với nội dung của nó. Việc thực hiện Thông tư này sẽ được giám sát và điều chỉnh kịp thời nếu có vướng mắc phát sinh.
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 72-TT/LB |
Hà Nội , ngày 08 tháng 11 năm 1996 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI SỐ 72/TT/LB NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 2/CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 1995 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 276/CT
ngày 28 tháng 7 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng
Chính phủ) về việc thống nhất quản lý phí và lệ phí;
Căn cứ khoản C, Điều 11, Nghị định số 2/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ quy định
về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh
thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước;
Liên bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẩm định điều kiện kinh doanh và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại, dịch vụ như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP:
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại các hàng hoá, dịch vụ (đối với hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ) khi được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Thương mại hoặc Sở Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp đến cơ sở kinh doanh để thẩm định các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 9.2, Điều 9, Nghị định số 2/CP và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều này của các Bộ có liên quan thì phải nộp phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp không phải thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở thì không phải nộp phí thẩm định (trừ trường hợp phải tổ chức kiểm tra tay nghề của người kinh doanh).
2. Tổ chức, cá nhân, kể cả tổ chức, cá nhân nêu tại điểm 1, mục này khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (đối với hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện quy định tại Nghị định số 02/CP) thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
II. MỨC THU
1. Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.
Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 100.000 (một trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;
2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 50.000 (năm mươi ngàn) đồng/giấy.
3. Mức thu đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại tại các khu vực khác (ngoài các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã) bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm 1,2 mục này.
III. QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ:
1. Cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ, trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm:
- Tổ chức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh và lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo đúng quy định tại Thông tư này;
- Khi thu tiền phải cấp cho người nộp tiền chứng từ cho thu phí, lệ phí (biên lai thu tiền) do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành;
- Thực hiện mở sổ sách, chứng từ kế toán thu, nộp và sử dụng tiền phí, lệ phí theo đúng chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước theo quy định hiện hành. Định kỳ và hàng năm quyết toán số thu, số nộp và sử dụng tiền thu phí, lệ phí; quyết toán việc nhận và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí đồng thời với quyết toán tài chính gửi đến cơ quan thuế trực tiếp và cơ quan tài chính cùng cấp để thanh toán, quyết toán với Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách.
2. Phí thẩm định điều kiện kinh doanh và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quy định tại Thông tư này là khoản thu của ngân sách Nhà nước, tạm thời quản lý sử dụng như sau:
a. Cơ quan trực tiếp thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được tạm trích 50% (năm mươi phần trăm) tổng số tiền phí, lệ phí đã thu được để chi phí cho việc tổ chức thu phí và lệ phí, bao gồm:
- In hoặc mua mẫu đơn, tờ khai, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Trả thù lao cho cán bộ công nhân viên chuyên trách việc thu phí, lệ phí phải làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước (nếu có) theo chế độ Nhà nước quy định.
Trường hợp tổ chức được giao việc thu phí, lệ phí không đủ cán bộ công nhân viên chuyên trách, phải tuyển dụng thêm người để thực hiện việc thu phí, lệ phí thì được chi trả tiền lương và các khoản chi liên quan khác như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho những người lao động thuê ngoài theo chế độ của Nhà nước quy định.
Việc chi trả tiền thù lao cho cán bộ công nhân viên chuyên trách phải làm việc ngoài giờ và tiền thuê lao động ngoài biên chế nêu trên phải căn cứ vào hợp đồng lao động thuê ngoài, bảng chấm ngày công làm thêm giờ hoặc lao động thuê ngoài, bảng kê thanh toán tiền lương, tiền thù lao và các khoản chi khác liên quan có ký nhận của người lao động, kèm theo chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của Nhà nước.
Toàn bộ số tiền được tạm trích để lại (50%) nêu tại tiết a, điểm này, đơn vị phải sử dụng đúng mục đích kèm theo chế độ tài chính hiện hành. Cuối năm quyết toán nếu chưa chi hết thì phải nộp toàn bộ số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
b. Số tiền phí, lệ phí đã thu được sau khi trừ (-) số tiền tạm trích theo tỷ lệ quy định tại tiết a, điểm này, số còn lại (50%) phải nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước. Cơ quan được giao thu phí, lệ phí trực thuộc Bộ Thương mại nộp vào ngân sách Trung ương, cơ quan được giao thu phí, lệ phí thuộc Sở Thương mại nộp vào ngân sách địa phương. Thời hạn nộp tiền vào ngân sách thực hiện theo quy định của Cục thuế tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở, nhưng chậm nhất vào ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Bộ Thương mại thu phí, lệ phí khi trực tiếp thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Các tổ chức, cá nhân do Bộ Thương mại uỷ quyền cho sở thương mại tỉnh, thành phố thẩm định điều kiện kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì sở thương mại thực hiện thu phí, lệ phí.
2. Các Bộ, Ngành khác thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ có điều kiện thuộc ngành mình quản lý đang thu phí, lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính thì tiếp tục áp dụng theo hướng dẫn đó. Trường hợp chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính thì tạm thời áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
3. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu thuế thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp chứng từ thu tiền (loại chứng từ do Bộ Tài chính thống nhất phát hành) cho cơ quan thu và kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng tiền phí, lệ phí; quản lý, sử dụng biên lai; thực hiện sổ, chứng từ kế toán và báo cáo quyết toán đúng chế độ quy định.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây về phí thẩm định các điều kiện kinh doanh và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh áp dụng trong ngành thương mại trái với thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Thương mại để nghiên cứu giải quyết.
|
Trương Đình Tuyển (Đã ký) |
Vũ Mộng Giao (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/11/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP | |
| 08/11/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP | |
| 01/07/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 72-TT/LB chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại hướng dẫn Nghị định 2/CP | |
| 01/07/2012 | Bị thay thế | Thông tư 77/2012/TT-BTC phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
72.TT.LB.doc |