Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
| Số hiệu | 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV | Ngày ban hành | 28/11/2007 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 24/12/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 813 đến số 814, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 09/12/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thiện Nhân / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập | Ngày hết hiệu lực | 01/05/2015 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ràng số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên cần thiết cho các cơ sở giáo dục mầm non, đảm bảo phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và khả năng ngân sách của địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non công lập, không bao gồm các chức danh hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập có thể vận dụng theo quy định này.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính: I. Những quy định chung, II. Định mức biên chế sự nghiệp, và III. Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương II nêu rõ định mức biên chế cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên, với các quy định cụ thể về số lượng và chức trách.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định số giờ giảng dạy cho cán bộ quản lý và giáo viên, cũng như các tiêu chí xếp hạng cho nhà trẻ và trường mẫu giáo. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các văn bản hướng dẫn trước đó không còn phù hợp.
Để thực hiện các quy định này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện biên chế tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đồng thời báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện.
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số
85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về
phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm tại Công
văn số 3091/VPCP-KG ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng
dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương;
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập bao gồm: cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong các nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non công lập.
Định mức biên chế sự nghiệp trong văn bản này không bao gồm các chức danh hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
2. Biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non, đặc điểm về công tác giáo dục và khả năng ngân sách của địa phương.
3. Việc xếp hạng nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non công lập thực hiện theo quy định sau:
Đối với nhà trẻ:
- Hạng I: từ 50 trẻ trở lên;
- Hạng II: dưới 50 trẻ.
b) Đối với trường mẫu giáo và trường mầm non:
|
Trường |
Hạng I |
Hạng II |
|
- ở trung du, đồng bằng, thành phố - ở miền núi, vùng sâu, hải đảo |
9 nhóm, lớp trở lên 6 nhóm, lớp trở lên |
Dưới 9 nhóm, lớp Dưới 6 nhóm, lớp |
Các hạng I và hạng II của nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non quy định trên đây tương đương với các hạng chín, hạng mười quy định tại Điều 8 của Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
4. Số giờ giảng dạy trong một tuần của cán bộ quản lý và giáo viên ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập được quy định như sau:
a) Hiệu trưởng trực tiếp lên lớp 2 giờ trong một tuần;
b) Phó hiệu trưởng trực tiếp lên lớp 4 giờ trong một tuần;
c) Giáo viên dạy 8 giờ trong 1 ngày.
5. Nhân viên làm công tác văn phòng trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập ngoài việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh còn phải kiêm nhiệm các công việc khác của trường.
II. ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP
1. Cán bộ quản lý
a) Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập có hiệu trưởng và một số phó hiệu trưởng. Cụ thể:
Nhà trẻ hạng I có từ 100 trẻ trở lên có một phó hiệu trưởng;
Trường mẫu giáo, trường mầm non hạng I có hai phó hiệu trưởng;
Trường mẫu giáo, trường mầm non hạng II có một phó hiệu trưởng.
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non có 5 điểm trường trở lên được bố trí thêm một phó hiệu trưởng.
2. Giáo viên
a) Đối với nhóm trẻ: bình quân mỗi giáo viên nuôi dạy 8 trẻ. Nếu nhiều hơn 5 trẻ thì được bố trí thêm một giáo viên;
b) Đối với lớp mẫu giáo:
Lớp không có trẻ bán trú: 1 giáo viên phụ trách một lớp có từ 20 đến 25 trẻ;
Lớp có trẻ bán trú: 2 giáo viên phụ trách một lớp có từ 25 đến 30 trẻ;
Lớp mẫu giáo nếu nhiều hơn 10 trẻ thì được bố trí thêm một giáo viên.
c) Đối với nữ giáo viên còn trong độ tuổi sinh con (chưa sinh từ 1 đến 2 con), số thời gian nghỉ thai sản được tính để bổ sung thêm quỹ lương để trả cho người trực tiếp dạy thay.
3. Nhân viên
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non hạng I được bố trí: 1 kế toán, 1 cán bộ y tế học đường và 1 văn thư;
b) Nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non hạng 2 được bố trí: 1 kế toán và 1 cán bộ y tế học đường;
c) Với địa bàn không có cơ sở dịch vụ cung ứng cho việc nấu ăn cho trẻ thì được thuê khoán người nấu ăn: 1 người phục vụ 50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ.
Các nhân viên trên ngoài việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh còn phải kiêm nhiệm các công việc khác do hiệu trưởng phân công như quy định tại khoản 5 mục I của Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập tại Thông tư này và những quy định tại Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các giám đốc sở giáo dục và đào tạo, sở nội vụ, sở tài chính xây dựng kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp, hàng năm báo cáo định kỳ việc thực hiện biên chế sự nghiệp.
3. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non có giáo dục hòa nhập cho trẻ tàn tật, khuyết tật thì số biên chế này được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bình quân mỗi giáo viên nhà trẻ nuôi dạy 6 trẻ; số trẻ trong lớp mẫu giáo được ít hơn 5 trẻ so với quy định chung.
4. Kinh phí để thực hiện định mức biên chế quy định tại Thông tư này theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và khả năng ngân sách của địa phương.
5. Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập được vận dụng thực hiện theo Thông tư này.
6. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 03/CB-UB ngày 07/03/1980 của Uỷ ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em Trung ương và Thông tư số 08/TTGD ngày 28/02/1986 của Bộ Giáo dục.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV định mức số lượng người làm việc ở cơ sở giáo dục mầm non
Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV định mức số lượng người làm việc ở cơ sở giáo dục mầm non
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Nghị định 71/2003/NĐ-CP phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Nghị định 85/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nghị định 45/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/11/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập | |
| 24/12/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập | |
| 01/05/2015 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV định mức số lượng người làm việc ở cơ sở giáo dục mầm non | |
| 01/05/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập | |
| 01/05/2015 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV định mức số lượng người làm việc ở cơ sở giáo dục mầm non |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
71.2007.TTLT.BGDĐT.BNV.doc |