Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội
| Số hiệu | 68/2005/TTLT-BQP-BCA | Ngày ban hành | 30/05/2005 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 23/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 08, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 08/06/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Phùng Quang Thanh / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Lê Thế Tiệm / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 83/2010/TTLT-BQP-BCA Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dẫu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban Chỉ huy quân sự | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2010 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA được ban hành vào ngày 30 tháng 5 năm 2005 nhằm hướng dẫn về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Xã đội. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý con dấu trong lĩnh vực quốc phòng và quân sự tại các xã, phường, thị trấn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các Xã đội, Phường đội, Thị đội thuộc huyện, được thành lập theo quyết định của Tỉnh đội, Thành đội thuộc Quân khu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc khắc và sử dụng con dấu của Xã đội.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Nguyên tắc: Quy định về quyền sử dụng con dấu, thủ tục đăng ký và thông báo sử dụng.
- Mẫu con dấu của Xã đội: Chi tiết về hình dáng, kích thước và nội dung khắc trên con dấu.
- Thủ tục khắc dấu, quản lý con dấu: Hướng dẫn về quy trình khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu, cũng như xử lý vi phạm.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực và trách nhiệm thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về mẫu con dấu và các thủ tục liên quan đến việc khắc và quản lý con dấu. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, đồng thời bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Thông tư này. Các cơ quan như Tỉnh đội, Công an tỉnh và các cấp chính quyền địa phương có trách nhiệm thực hiện và giám sát việc thi hành Thông tư.
|
BỘ
CÔNG AN;BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 68/2005/TTLT-BQP-BCA |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2005 |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN SỐ 68/2005/TTLT-BQP-BCA NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN MẪU DẤU, KHẮC DẤU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU XÃ ĐỘI
Căn cứ Nghị định số
58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con
dấu;
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân
quân tự vệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 184/2004/NĐ-CP);
Bộ Quốc phòng - Bộ Công an thống nhất ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn mẫu
dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Xã đội như sau:
I- NGUYÊN TẮC
1. Xã đội, Phường đội, Thị đội thuộc huyện (sau đây gọi chung là Xã đội) do Tỉnh đội, Thành đội thuộc Quân khu (sau đây gọi chung là Tỉnh đội) quyết định thành lập được phép sử dụng một con dấu.
2. Con dấu khắc xong phải đăng ký tại cơ quan Công an nơi cấp giấy phép khắc dấu. Con dấu chỉ được sử dụng sau khi đã được cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu.
3. Con dấu của Xã đội trước khi sử dụng phải thông báo bằng văn bản với các cơ quan có liên quan.
II. MẪU CON DẤU CỦA XÃ ĐỘI
1. Con dấu của Xã đội có hình tròn, đường kính 32 mm, được tạo bởi 3 đường chỉ tròn đồng tâm, theo thứ tự từ ngoài vào trong như sau: Đường chỉ ngoài có độ đậm là 0,5 mm; đường chỉ thứ 2 có độ đậm là 0,3mm, cách đường chỉ thứ nhất 0,1mm; đường chỉ thứ 3 có độ đậm là 0,3mm; khoảng cách giữa đường chỉ thứ 2 với đường chỉ thứ 3 là 4mm
2. Vành ngoài phần trên khắc: tỉnh đội, thành đội trực thuộc Quân khu (sau đây gọi chung là tỉnh đội), đầu và cuối dòng chữ này khắc 2 ngôi sao năm cánh, cùng kích thước với cỡ chữ.
2.1. Vành ngoài phần dưới khắc: Huyện đội, quận đội, thành đội, thị đội thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện đội).
2.2. Giữa con dấu khắc tên: Xã đội.
3. Tất cả các chữ trong con dấu đều là chữ in hoa, có đủ dấu. Tên xã đội là chữ nét đậm; trường hợp nội dung dấu có nhiều chữ, được phép viết tắt một số chữ, nhưng phải bảo đảm rõ nghĩa và phải được sự đồng ý bằng văn bản của đơn vị đề nghị khắc dấu.
4. Một số mẫu dấu đại diện:
III. THỦ TỤC KHẮC DẤU, QUẢN LÝ CON DẤU
1. Thủ tục khắc dấu:
1.1. Trường hợp khắc dấu cho Xã đội mới thành lập:
- Quyết định thành lập Xã đội và tỉnh đội;
- Giấy giới thiệu của Tỉnh đội, kèm theo Giấy chứng minh nhân dân của người được cử đi khắc dấu.
1.2. Khắc đổi con dấu cho Xã đội do bị mòn, méo, hỏng, mất:
- Công văn đề nghị khắc đổi con dấu của Tỉnh đội;
- Giấy giới thiệu của tỉnh đội, kèm theo Giấy chứng minh nhân dân của người được cử đi khắc dấu.
1.3. Cơ quan công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đâu gọi chung là Công an tỉnh) chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép khắc dấu, đăng ký lưu chiểu mẫu con dấu và cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho Xã hội.
1.4. Sau khi khắc xong, Tỉnh đội có trách nhiệm nhận dấu và tổ chức giao dấu cho từng Xã đội; riêng các Xã đội ở hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa thì tỉnh đội ủy quyền cho Huyện đội giao con dấu.
2. Quản lý, sử dụng và thu hồi con dấu:
2.1. Con dấu của xã hội chỉ được dùng để đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của Xã đội thuộc phạm vi công tác Quốc phòng, quân sự ở xã; việc đóng dấu phải theo quy định của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư.
2.2. Nghiêm cấm việc đóng dấu khống chỉ, đóng dấu sẵn trên giấy trắng hoặc đóng lên các văn bản có chữ ký của người không có thẩm quyền.
3. Kiểm tra và xử lý vi phạm
3.1. Thẩm quyền kiểm tra: Do cơ quan tỉnh đội và cơ quan công an tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2. Nội dung kiểm tra bao gồm Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu, hiện trạng con dấu đang sử dụng, công tác bảo quản và sử dụng con dấu.
3.3. Xử lý vi phạm: Việc kiểm tra con dấu Xã đội đều phải lập biên bản, trường hợp vi phạm phải xử lý theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, các quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trường hợp con dấu của Xã đội đã sử dụng trước khi ban hành Thông tư này không sai với mẫu, không bị mòn, méo thì vẫn tiếp tục được sử dụng nhưng phải bảo đảm thực hiện đúng điểm 2 và điểm 3 Mục 1 của Thông tư này.
3. Tỉnh đội, Công an tỉnh, Huyện đội, UBND xã và Xã đội chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý và sử dụng con dấu theo hướng dẫn của Thông tư này.
4. Bộ Tổng tham mưu, Bộ Tư lệnh các Quân khu thuộc Bộ Quốc phòng, Tổng cục Cảnh sát thuộc Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
|
Lê Thế Tiệm (Đã ký) |
Phạm Duy Khương (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 184/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ
Nghị định 58/2001/NĐ-CP quản lý và sử dụng con dấu
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/05/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội | |
| 23/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội | |
| 15/08/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 68/2005/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý sử dụng con dấu xã hội | |
| 15/08/2010 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 83/2010/TTLT-BQP-BCA hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
68.2005.TTLT.BQP.BCA.doc |