Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư
Số hiệu | 66-LB/TT | Ngày ban hành | 30/10/1992 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 30/10/1992 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mại / Đang cập nhật |
Cơ quan: | Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 48/TC-TCT Hướng dẫn thực hiện các quy định về thuế suất thuế lợi tức và miễn giảm thuế lợi tức đối với các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 30/06/1993 |
Tóm tắt
Thông tư liên bộ 66-LB/TT, ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1992, nhằm hướng dẫn thực hiện các quy định về mức thuế lợi tức và miễn, giảm thuế lợi tức đối với các dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư trong quá trình chuẩn bị đầu tư.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thuế suất thuế lợi tức, các điều kiện miễn giảm thuế lợi tức cho các dự án đầu tư nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các xí nghiệp liên doanh và các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần chính:
- I- Về các mức thuế suất thuế lợi tức: Quy định mức thuế suất ưu tiên, phổ thông và đặc biệt ưu tiên cho các dự án đầu tư.
- II- Miễn giảm thuế lợi tức đối với xí nghiệp liên doanh: Hướng dẫn các điều kiện và thời gian miễn giảm thuế cho các dự án đầu tư tại các địa phương khác nhau.
- III- Các quy định khác: Đưa ra các quy định bổ sung liên quan đến việc áp dụng ưu đãi thuế cho các dự án đầu tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ các mức thuế suất ưu tiên và điều kiện miễn giảm thuế cho từng loại dự án đầu tư. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và không áp dụng cho các dự án đã được cấp giấy phép đầu tư trước đó.
BỘ
TÀI CHÍNH-UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66-LB/TT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 1992 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ SỐ 66/TT-LB NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THUẾ LỢI TỨC VÀ MIỄN, GIẢM THUẾ LỢI TỨC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THEO LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 29-12-1987 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
30-6-1990;
Căn cứ Nghị định số 28/HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các quy định dưới Luật
có liên quan:
Nhằm thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, từng bước hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý theo vùng và lãnh thổ, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư chủ động trong quá trình chuẩn
bị đầu tư, nay Liên Bộ Tài chính và Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư hướng
dẫn thực hiện các quy định về mức thuế và miễn giảm thuế lợi tức đối với các dự
án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
I- VỀ CÁC MỤC THUẾ SUẤT THUẾ LỢI TỨC
Theo quy định tại Điều 69 và Điều 71 của Nghị định 28/HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì các mức thuế suất thuế lợi tức được xác định như sau:
1. Mức thuế suất ưu tiên:
Thuế suất trong khung ưu tiên (15%-20%) gồm 2 mức thuế suất là 15% và 20%. Trong đó:
a) Thuế suất 15% được áp dụng đối với các dự án thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 69 của Nghị định 28/HĐBT, đầu tư tại các địa phương thuộc phụ lục số 1 (kèm theo Thông tư này).
b) Thuế suất 20% được áp dụng đối với các dự án thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 69 của Nghị định 28/HĐBT, đầu tư tại các địa phương khác không thuộc phụ lục số 1 (kèm theo Thông tư này).
c) Các mức thuế suất ưu tiên hướng dẫn tại điểm a và b trên không áp dụng đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ kế toán, kiểm tra kế toán, dịch vụ tư vấn và các Công ty tài chính.
2. Mức thuế suất phổ thông:
Thuế suất trong khung phổ thông (21%-25%) gồm 2 mức thuế suất là 23% và 25%. Trong đó:
a) Thuế suất 25% được áp dụng đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ kế toán, kiểm tra kế toán, dịch vụ tư vấn và các Công ty tài chính.
b) Thuế suất 23% được áp dụng đối với các dự án không thuộc các đối tượng nêu ở điểm 1 và điểm 2a nói trên.
3. Mức thuế suất đặc biệt ưu tiên:
Thuế suất đặc biệt ưu tiên 10% chỉ áp dụng đối với các xí nghiệp liên doanh thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 69 của Nghị định 28/HĐBT hoạt động trong lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng như xây dựng các công trình giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, trồng rừng, xây dựng cơ sở hạ tầng các khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung theo quy hoạch của Nhà nước Việt Nam và theo danh mục các dự án khuyến khích đầu tư do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư công bố.
4. Đối với các dự án thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí và tài nguyên khoáng sản quý hiếm, thuế suất thuế lợi tức cao hơn 25% và được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quyết định cụ thể đối với từng dự án phù hợp với thông lệ quốc tế và có xét đến các điều kiện về khai thác, chất lượng và trữ lượng tài nguyên trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
II- MIỄN GIẢM THUẾ LỢI TỨC ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH THUỘC DIỆN ƯU TIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 69 CỦA NGHỊ ĐỊNH 28/HĐBT
Theo quy định tại Điều 70 và Điều 71 của Nghị định 28/HĐBT quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì các điều kiện để được hưởng miễn, giảm thuế lợi tức được thực hiện như sau:
1. Các dự án đầu tư tại các địa phương được phụ lục số 1 (kèm theo Thông tư này) được hưởng thời gian miễn thuế lợi tức 4 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo kể từ khi có lãi.
2. Các dự án đầu tư tại các tỉnh thuộc phụ lục số 2 (kèm theo Thông tư này) được miễn thuế lợi tức 2 năm và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo kể từ khi có lãi.
3. Các dự án đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu có thể được xét miễn thuế lợi tức một năm và giảm 50% trong thời gian một năm tiếp theo kể từ khi có lãi tuỳ theo từng trường hợp cần khuyến khích đầu tư.
4. Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc diện được hưởng thuế suất thuế lợi tức 10%, không phân biệt đầu tư ở địa phương nào, được miễn thuế 4 năm và giảm 50% trong thời gian 4 năm tiếp theo kể từ khi có lãi.
5. Các hướng dẫn về miễn giảm thuế nêu trên không áp dụng đối với các dự án khai thác tài nguyên dầu khí và các tài nguyên khoáng sản quý hiếm, ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ kế toán, kiểm tra kế toán, dịch vụ tư vấn và các Công ty tài chính.
III- CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
- Đối với một xí nghiệp liên doanh thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 69 của Nghị định số 28/HĐBT mà cùng một lúc đầu tư vốn tại một số địa phương khác nhau thuộc danh sách của phụ lục số 1 và cả phụ lục số 2 (kèm theo Thông tư này), thì các quy định ưu đãi nêu tại mục I và mục II trên đây sẽ được áp dụng trên cơ sở xem xét xí nghiệp đó đầu tư vốn chủ yếu tại địa phương nào và hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của xí nghiệp tiến hành tại đâu.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các dự án đầu tư đã được cấp giấy phép đầu tư trước ngày ký Thông tư này thực hiện theo đúng các quy định ghi tại giấy phép đó, không áp dụng Thông tư này.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư Liên bộ Tài chính - UBNNHTĐT số 66-TT/LB ngày 30 tháng 10 năm 1992)
PHỤ LỤC SỐ 1
Quảng Ninh, Bắc Thái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Lai Châu, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Hoà Bình.
PHỤ LỤC SỐ 2
Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Hải Hưng, Nam Hà, Ninh Bình, Hà Tây, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam - Đà Nẵng, Khánh Hoà, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Minh Hải, Tây Ninh, Sông Bé.
Nguyễn Mại (Đã ký) |
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 28-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/10/1992 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư | |
30/10/1992 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư | |
30/06/1993 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên bộ 66-LB/TT hướng dẫn quy định mức thuế lợi tức miễn, giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư | |
30/06/1993 | Bị thay thế | Thông tư 48-TC/TCT quản lý phí lệ phí hướng dẫn Quyết định 276-CT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
66-LB_TT_43261.doc |