Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương
| Số hiệu | 63/TC-KHKT | Ngày ban hành | 11/12/1990 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 11/12/1990 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quý An / Đang cập nhật |
| Cơ quan: | Uỷ ban Khoa học Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lý Tài Luận / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT, được ban hành vào ngày 11 tháng 12 năm 1990, nhằm mục tiêu hướng dẫn quản lý tài chính cho các hoạt động khoa học và công nghệ tại các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương. Văn bản này nhằm tăng cường trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại vốn đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ, các hoạt động được cấp kinh phí từ ngân sách địa phương, và chế độ quản lý kinh phí khoa học công nghệ tại các địa phương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ tại địa phương.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần lớn:
- Nội dung các loại vốn đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ ở các địa phương: Bao gồm vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác.
- Nội dung các hoạt động khoa học và công nghệ được cấp kinh phí từ ngân sách địa phương: Liệt kê các hoạt động cụ thể như hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu và hợp tác quốc tế.
- Chế độ quản lý kinh phí khoa học công nghệ ở địa phương: Quy định về việc lập kế hoạch chi tiêu, cấp phát và kiểm tra tình hình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý và sử dụng kinh phí. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên có thể phản ánh để được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
BỘ TÀI CHÍNH-UỶ
BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 63/TC/KHKT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 1990 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC SỐ 63/TCKHKT NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 1990 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở CÁC TỈNH, THÀNH VÀ ĐẶC KHU TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Để tăng cường trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước các cấp trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư cho các hoạt động khoa học và công nghệ (viết tắt là KH - CN); liên bộ Tài chính - Uỷ ban Khoa học Nhà nước hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các hoạt động ở các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương (viết tắt là địa phương) như sau:
I. NỘI DUNG CÁC LOẠI VỐN ĐẦU TƯ CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở CÁC ĐỊA PHƯƠNG
1. Vốn ngân sách Nhà nước đầu tư cho các hoạt động khoa học và công nghệ do địa phương quản lý được cân đối trong ngân sách địa phương.
2. Vốn ký kết hợp đồng nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ theo qui định của Bộ Tài chính và Uỷ ban Khoa học Nhà nước.
3. Các nguồn vốn khác: Vốn sản xuất kinh doanh của các cơ sở kinh tế, vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế, vốn tín dụng.
II. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC CẤP KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Hỗ trợ việc áp dụng lần đầu các kỹ thuật tiến bộ (viết tắt là KTTB) vào sản xuất và đời sống.
2. Chi cho việc nghiên cứu thích ứng hoặc phối hợp nghiên cứu (khẳng định khả năng áp dụng) các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trong và ngoài nước vào điều kiện cụ thể của từng địa phương.
3. Chi cho công tác tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng sản phẩm hàng hoá.
4. Chi cho công tác thông tin khoa học và công nghệ, sáng kiến, sáng chế và sở hữu công nghiệp (bao gồm cả tập huấn nghiệp vụ khoa học - kỹ thuật).
5. Chi cho các nhiệm vụ: xây dựng dự báo chiến lược khoa học công nghệ và kinh tế - xã hội. Đánh giá trình độ công nghệ của sản xuất và sản phẩm. Tổ chức các hội đồng khoa học thẩm định công nghệ đối với các dự án, dự kiến đầu tư vào địa phương. Lập luận chứng kinh tế - kỹ thuật cho các KTTB dự kiến đưa vào sản xuất trong năm kế hoạch.
6. Chi cho công tác hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ.
7. Chi cho việc trang bị các phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác quản lý Nhà nước về khoa học công nghệ.
Riêng khoản chi cho hoạt động của Uỷ ban KHKT các địa phương do kinh phí hành chính đài thọ.
III. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Ở ĐỊA PHƯƠNG
1. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thu chi về khoa học công nghệ do các địa phương đề nghị và tổng mức ngân sách Nhà nước đầu tư cho khoa học công nghệ được Quốc hội phê chuẩn, Uỷ ban Khoa học Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính phân bổ kế hoạch chi ngân sách cho các hoạt động khoa học công nghệ địa phương.
Căn cứ vào kế hoạch đã được thống nhất trên, Bộ Tài chính tổng hợp vào kế hoạch chi ngân sách địa phương trình Hội đồng Bộ trưởng giao cho các địa phương thực hiện.
2. Uỷ ban khoa học kỹ thuật các địa phương có trách nhiệm:
a) Tổng hợp và cân đối các dự án kế hoạch khoa học công nghệ của các ngành, các cấp và các cơ sở, để phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng thành kế hoạch khoa học công nghệ của địa phương.
b) Phối hợp với Sở Tài chính và Uỷ ban Kế hoạch trong việc lập kế hoạch chi tiêu, cấp phát, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch khoa học công nghệ và chi tiêu tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Tổng hợp và cân đối nhu cầu tài chính đảm bảo thực hiện các hoạt động khoa học công nghệ hàng năm để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt cùng với việc xét duyệt và thông qua dự án thu, chi ngân sách địa phương hàng năm.
b) Căn cứ vào kế hoạch thu, chi ngân sách địa phương được Hội đồng Bộ trưởng giao hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Uỷ ban Khoa học Kỹ thuật tỉnh phân bổ kế hoạch chi cho từng nhiệm vụ khoa học công nghệ nêu tại mục I của thông tư này, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho đơn vị thực hiện.
c) Tổ chức việc cấp phát hạn mức kinh phí cho các đơn vị thực hiện theo kế hoạch và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
Sở Tài chính có thể cấp phát trực tiếp hoặc cấp phát cho Uỷ ban Khoa học Kỹ thuật để ký hợp đồng với các đơn vị thực hiện.
Việc lựa chọn hình thức cấp phát tuỳ thuộc vào điều kiện của từng tỉnh, liên sở bàn bạc, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
d) Kiểm tra việc thu, chi tài chính và duyệt quyết toán của các đơn vị được giao kinh phí khoa học công nghệ.
đ) Hướng dẫn công tác tài chính và quyết toán cho các đơn vị được nhận kinh phí khoa học công nghệ.
4. Các ngành, các cấp và các cơ sở được nhận kinh phí Nhà nước đầu tư cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ (bao gồm các nguồn vốn) có trách nhiệm:
a) Sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ của cơ sở.
b) Chấp hành đầy đủ các qui định hiện hành về xây dựng, xét duyệt, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
c) Thực hiện báo cáo quyết toán hàng quí, năm theo các qui định hiện hành về tài chính và thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh cho liên bộ để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
|
Lê Quý An (Đã ký)
|
Lý Tài Luận (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/12/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương | |
| 11/12/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 63/TC/KHKT hướng dẫn quản lý tài chính hoạt động khoa học công nghệ tỉnh, thành đặc khu thuộc Trung ương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
63_TC_KHKT_42632.doc |