Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
Số hiệu | 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 05/07/2005 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 02/08/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 20&21 - 07/2005; | Ngày đăng công báo | 18/07/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Thị Nhân / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Đàm Hữu Đắc / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm | Ngày hết hiệu lực | 26/10/2007 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2005 |
---|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh (sau đây gọi là Trung tâm); liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm (sau đây gọi là người lưu trú tạm thời), cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang sử dụng trái phép chất ma tuý mà không có nơi cư trú nhất định.
b) Người bán dâm từ đủ 16 tuổi đến 55 tuổi bị bắt quả tang thực hiện hành vi bán dâm hoặc người bán dâm có tính chất thường xuyên mà không có nơi cư trú nhất định.
2. Chế độ trợ cấp:
2.1. Trợ cấp tiền ăn:
Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương và tiêu chuẩn, định lượng ăn của người đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (quy định tại tiết a, điểm 1, mục B, phần II, Thông tư Liên tịch số 13/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 2/11/2004 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định mức trợ cấp tiền ăn cho người lưu trú tạm thời theo nguyên tắc sau:
Tiền ăn trong thời gian lưu trú tạm thời | = | Mức tiền ăn một tháng | x | Số ngày lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh (thời gian tối đa không quá 15 ngày) |
---|---|---|---|---|
30 ngày |
2.2. Về đồ dùng cho cá nhân: Trong thời gian lưu trú tạm thời, người lưu trú tạm thời được sử dụng quần áo, chăn, màn của cá nhân. Trường hợp người lưu trú tạm thời thiếu quần áo, chăn, màn thì Trung tâm căn cứ lưu lượng người lưu trú tạm thời để mua sắm quần áo, chăn, màn cho người lưu trú tạm thời mượn.
2.3. Chế độ chữa trị, cai nghiện:
-
Đối với người bán dâm trong thời gian lưu trú tạm thời được khám, chữa bệnh và được điều trị nếu mắc bệnh thông thường, các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Mức chi về tiền thuốc chữa trị theo chỉ định của Bác sĩ điều trị nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/người.
-
Đối với người nghiện ma túy trong thời gian lưu trú tạm thời được hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác. Mức chi về tiền thuốc chữa trị theo chỉ định của Bác sĩ điều trị nhưng tối đa không quá 250.000 đồng/người.
Trường hợp người bán dâm đồng thời là người nghiện ma tuý thì được trợ cấp thuốc điều trị và thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện mức tối đa không quá 400.000đ/người.
- Trong thời gian lưu trú tạm thời, nếu người bị lưu trú tạm thời đã được sử dụng thuốc chữa trị, điều trị theo mức tối đa nêu trên thì khi có quyết định chính thức vào Trung tâm sẽ không được hỗ trợ tiếp tiền thuốc chữa trị và cai nghiện.
2.4. Chế độ đối với người bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo:
Trong thời gian lưu trú tạm thời, nếu người bán dâm, người nghiện ma tuý bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị của Trung tâm phải chuyển đến bệnh viện của Nhà nước điều trị thì chi phí điều trị trong thời gian nằm viện do bản thân hoặc gia đình người đó tự trả, những người thuộc diện chính sách hoặc hoàn cảnh gia đình quá khó khăn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận thì được Giám đốc Trung tâm xét hỗ trợ 50% hoặc toàn bộ chi phí điều trị nhưng không quá 1.000.000 đồng/người/lần điều trị .
2.5. Chế độ đối với người bị chết:
Trong thời gian lưu trú tạm thời, nếu người lưu trú tạm thời tại Trung tâm bị chết, trong thời gian 24 giờ mà không xác định được thân nhân người chết hoặc thân nhân người đó không đến kịp thì Ban giám đốc Trung tâm có trách nhiệm tổ chức mai táng. Chi phí mai táng thực hiện theo quy định Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp cần trưng cầu giám định pháp y để xác nhận nguyên nhân chết, thì cơ sở chữa bệnh thanh toán chi phí này theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.6. Trường hợp hết thời hạn lưu trú tạm thời mà đối tượng được quyết định trở về cộng đồng, đối với những người khó khăn được Giám đốc Trung tâm xét hỗ trợ một số khoản sau:
-
Tiền tàu xe đi từ Trung tâm về tới nơi bị tạm giữ trước đây theo giá phương tiện giao thông công cộng của Nhà nước.
-
Tiền ăn đường: 10.000 đồng/ngày/người.
3. Quyết toán chế độ trợ cấp:
Khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyết định chính thức về việc đưa người vào Trung tâm thì các chi phí đã cấp cho đối tượng trong thời gian lưu trú tạm thời được tính vào trợ cấp cho người bán dâm, người nghiện ma tuý (kể cả người chưa thành niên) bị bắt buộc đưa vào trung tâm theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 13/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 2/11/2004 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý.
Trường hợp hết thời hạn lưu trú tạm thời mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện không ra quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh, đối tượng được trở về cộng đồng thì toàn bộ các chi phí đã chi cho đối tượng được quyết toán vào kinh phí hoạt động của cơ sở chữa bệnh.
4. Tổ chức thực hiện:
Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương hàng năm. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí trợ cấp cho các đối tượng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị báo cáo về Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chínhThứ trưởng | KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiThứ trưởng |
---|---|
(Đã ký) | (Đã ký) |
Huỳnh Thị Nhân | Đàm Hữu Đắc |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/07/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh | |
02/08/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh | |
26/10/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 56/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ trợ cấp cho đối tượng không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh | |
26/10/2007 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm | |
26/10/2007 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
56.2005.TTLT.BTC.BLDTBXH.doc |