Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm
Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính các dự án khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do ngân sách nhà nước bảo đảm
0%
Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm
Số hiệu
56/2001/TTLT-BTC-BTS
Ngày ban hành
09/07/2001
Loại văn bản
Thông tư liên tịch
Ngày có hiệu lực
24/07/2001
Nguồn thu thập
Công báo số 30, năm 2001
Ngày đăng công báo
15/08/2001
Ban hành bởi
Cơ quan:
Bộ Tài chính
Tên/Chức vụ người ký
Nguyễn Thị Kim Ngân / Đang cập nhật
Cơ quan:
Bộ Thuỷ sản
Tên/Chức vụ người ký
Nguyễn Việt Thắng / Đang cập nhật
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Còn hiệu lực
Lý do hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS được ban hành vào ngày 09 tháng 07 năm 2001 bởi Bộ Tài chính và Bộ Thủy sản, nhằm hướng dẫn quản lý tài chính cho các dự án khuyến khích phát triển giống thủy sản do ngân sách nhà nước bảo đảm. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc sử dụng và quản lý kinh phí trong các dự án liên quan đến giống thủy sản, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành thủy sản Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các dự án khuyến khích phát triển giống thủy sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án này, bao gồm cả các cơ quan nhà nước và các đơn vị tư nhân có liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các nội dung nổi bật như: nội dung chi thực hiện dự án, công tác quản lý tài chính, quy trình lập dự toán, phân bổ và cấp phát kinh phí, cũng như quy định về kiểm tra và quyết toán kinh phí. Thông tư cũng nêu rõ các khoản chi cụ thể cho từng loại dự án, từ việc bảo vệ nguồn gen đến đào tạo kỹ thuật sản xuất giống.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các quy định trước đó bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý và sử dụng kinh phí, cũng như các quy trình cụ thể cho việc kiểm tra và quyết toán. Thông tư có hiệu lực từ năm 2001 và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan có thể phản ánh để được xem xét sửa đổi cho phù hợp.
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ THUỶ SẢN
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 56/2001/TTLT-BTC-BTS
Hà Nội, ngày 09 tháng 7
năm 2001
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ THỦY SẢN SỐ 56/2001/TTLT-BTC-BTS NGÀY 09 THÁNG 07
NĂM 2001 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH PHÁT
TRIỂN GIỐNG THỦY SẢN DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ
"Quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nước", Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính
phủ "Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 87/CP". Căn cứ Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ
về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản. Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Thuỷ sản hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối
với các dự án khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do NSNN bảo đảm như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thông tư này là các dự án khuyến khích phát triển
giống thuỷ sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo qui định tại điểm 1 Điều 4
Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản. Dự án khuyến khích phát
triển giống thuỷ sản do cấp nào phê duyệt thì ngân sách cấp đó bảo đảm kinh phí
thực hiện.
2. Nội dung chi thực hiện dự án
2.1. Đối với các dự án do Bộ Thuỷ sản phê duyệt và tổ chức thực hiện:
- Chi lưu giữ, bảo vệ nguồn gen thuỷ sản tại các Viện, Trung tâm nghiên
cứu thuỷ sản.
- Chi nhập khẩu giống gốc, giống mới, giống quý có khả năng thuần hoá
để sản xuất rộng rãi.
- Chi nhập công nghệ sản xuất giống có năng suất và chất lượng cao của
một số loài nuôi chủ yếu có khả năng xuất khẩu mà trong nước chưa có (trong đó
có nội dung chi khảo sát ở nước ngoài để lựa chọn công nghệ sản xuất giống thuỷ
sản).
- Chi sản xuất, nuôi dưỡng giống gốc, giống mới, giống quý, để sản xuất
giống bố mẹ cung cấp cho địa phương (bao gồm: Giống, thức ăn, thuốc phòng dịch...)
- Chi chuyển giao công nghệ sản xuất giống thuỷ sản cho các địa phương.
- Chi sản xuất giống thuỷ sản để thả vào các vùng nước tự nhiên theo
quy hoạch, kế hoạch, dự án có liên quan đến nhiều địa phương, được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Chi đầu tư xây dựng hoặc nâng cấp một số Trung tâm giống thuỷ sản
hiện có thành Trung tâm giống quốc gia vùng, theo quy hoạch được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất giống cho cán bộ sản xuất
giống cấp tỉnh.
- Chi thông tin tuyên truyền, mua, in và phát hành các tài liệu ấn phẩm
để hướng dẫn kỹ thuật về sản xuất giống thuỷ sản.
- Chi công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện chương trình giống.
2.2. Đối với dự án do địa phương phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Chi lưu giữ, bảo vệ nguồn gen thuỷ sản tại các trạm, trại sản xuất
giống thuỷ sản.
- Chi chuyển giao công nghệ sản xuất giống thuỷ sản cho các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có tham gia sản xuất giống thuỷ sản cung cấp cho thị trường.
- Chi sản xuất giống thuỷ sản để thả vào các vùng nước tự nhiên theo
quy hoạch, kế hoạch, dự án được Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW phê
duyệt, sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Thuỷ sản, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường.
- Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất giống cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân sản xuất giống thuỷ sản.
- Chi thông tin tuyên truyền, mua, in và phát hành các tài liệu ấn phẩm
để hướng dẫn kỹ thuật về sản xuất giống thuỷ sản.
- Chi kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện chương trình giống
- Chi hỗ trợ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi dưỡng, sản xuất
giống bố mẹ, sản xuất con giống cung cấp cho thị trường (bao gồm: giống, thức
ăn, thuốc phòng trừ bệnh). Mức hỗ trợ theo khả năng ngân sách của địa phương,
do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu nhập khẩu giống gốc, giống mới, giống
quý có khả năng thuần hoá để sản xuất rộng rãi; Nhập công nghệ sản xuất giống
có năng suất và chất lượng cao của một số loài nuôi chủ yếu có khả năng xuất
khẩu mà trong nước chưa có, phải lập dự án được UBND tỉnh phê duyệt, sau khi có
ý kiến thẩm định của Bộ Thuỷ sản.
3. Công tác quản lý tài chính
3.1. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính
"Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà
nước"; Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm cụ thể như sau:
3.1.1. Lập dự toán:
Hàng năm căn cứ vào qui hoạch, kế hoạch, nội dung chi qui định tại
Thông tư này, định mức kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành. Bộ Thuỷ sản lập dự toán chi chương trình giống
thuỷ sản do Bộ Thuỷ sản trực tiếp tổ chức thực hiện gửi Bộ Tài chính.
Sở Thuỷ sản hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (có quản lý
thuỷ sản) lập dự toán chi chương trình giống thuỷ sản do địa phương trực tiếp
tổ chức thực hiện gửi Sở Tài chính-Vật giá.
3.1.2. Phân bổ dự toán:
Căn cứ vào dự toán chi chương trình giống thuỷ sản được giao Bộ Thuỷ
sản phân bổ chi tiết theo đơn vị, nội dung chi và mục chi của mục lục ngân sách
nhà nước gửi Bộ Tài chính.
Sở Thuỷ sản hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phân bổ chi
tiết theo đơn vị, nội dung chi và mục chi của mục lục ngân sách nhà nước gửi Sở
Tài chính - Vật giá.
3.1.3. Cấp phát kinh phí:
Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và tiến độ thực hiện nhiệm vụ,
Bộ Tài chính cấp phát bằng hạn mức kinh phí về Bộ Thuỷ sản để phân phối hoặc
thanh toán theo hợp đồng cho các đơn vị thực hiện. Sở Tài chính - Vật giá cấp
phát bằng hạn mức kinh phí về Sở Thuỷ sản hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, để phân phối hoặc thanh toán theo hợp đồng cho các đơn vị thực hiện.
3.1.4. Báo cáo quyết toán kinh phí.
Cuối quý, cuối năm đơn vị sử dụng kinh phí chương trình giống thuỷ sản
phải quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định tại Quyết định số
999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán đơn vị
hành chính sự nghiệp và chi tiết theo từng dự án.
Bộ Thuỷ sản, Sở Thuỷ sản hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có
trách nhiệm xét duyệt quyết toán và tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ
quan tài chính có trách nhiệm thẩm định thông báo xét duyệt quyết toán năm cho
cơ quan thuỷ sản theo quy định.
3.2. Việc quản lý, cấp phát và thanh toán đối với các khoản chi mang
tính chất đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
96/2000/TT-BTC ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn việc quản lý,
thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước"
3.3. Việc thu hồi kinh phí
3.3.1. Đối với các các dự án giống được ngân sách Trung ương bảo đảm
kinh phí thực hiện để sản xuất giống bố mẹ cung cấp cho các Trung tâm, Trạm,
Trại sản xuất giống thuỷ sản; Giống cung cấp được thu hồi theo giá thị trường
và nộp toàn bộ vào ngân sách Trung ương.
3.3.2. Đối với các các dự án giống của địa phương được ngân sách địa
phương bảo đảm toàn bộ kinh phí để sản xuất giống bố mẹ, sản xuất con giống cho
thị trường; Giống cung cấp được thu hồi theo giá thị trường và nộp toàn bộ vào
ngân sách địa phương.
3.3.3. Đối với các dự án giống do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự
đầu tư vốn sản xuất giống thuỷ sản được Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hỗ trợ một phần kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương, thì
không phải hoàn trả kinh phí đã được ngân sách địa phương hỗ trợ.
3.4. Công tác kiểm tra.
Cơ quan Thuỷ sản phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp tổ chức kiểm
tra định kỳ, hoặc đột xuất về tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí chương
trình giống thuỷ sản, đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả.
Thông tư này áp dụng cho các dự án khuyến khích phát triển giống thuỷ
sản thực hiện từ năm 2001. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp.
Nguyễn Thị Kim Ngân
(Đã ký)
Nguyễn Việt Thắng
(Đã ký)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn quản lý tài chính khuyến khích phát triển giống thuỷ sản ngân sách nhà nước bảo đảm]"