Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ
| Số hiệu | 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC | Ngày ban hành | 15/11/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 02/01/2012 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Phi / |
| Cơ quan: | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Ga / |
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Bá Tỵ / |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh | Ngày hết hiệu lực | 01/09/2015 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC, ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2011, nhằm hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo quyền lợi và chế độ đãi ngộ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong lĩnh vực giáo dục quốc phòng - an ninh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm chế độ bồi dưỡng giờ giảng, chế độ trang phục, định mức giờ chuẩn giảng dạy và các quyền lợi khác cho cán bộ quản lý, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh. Đối tượng áp dụng là giáo viên, giảng viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm trong các cơ sở giáo dục từ trung học phổ thông đến đại học, cùng với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng - an ninh.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 2: Quy định chế độ bồi dưỡng giờ giảng cho giáo viên, giảng viên.
- Điều 3: Quy định về chế độ trang phục cho giáo viên, giảng viên.
- Điều 4 và 5: Định mức giờ chuẩn giảng dạy cho giáo viên và cán bộ quản lý.
- Điều 6: Quyền lợi của cán bộ quản lý, giảng viên là sĩ quan biệt phái.
- Điều 7: Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ này.
- Điều 8: Tổ chức thực hiện và hiệu lực của Thông tư.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 02 tháng 01 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 41/2004/TTLT-BGDĐT-BTC-BQP-BLĐTBXH. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị có thể phản ánh vướng mắc để được giải quyết.
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 53/2011/TTLT-BGDĐT BLĐTBXH-BQP-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng - an ninh;
Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn chế độ bồi dưỡng giờ giảng, chế độ trang phục; định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh; khung định mức giờ chuẩn đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng - an ninh; các quyền lợi khác của cán bộ, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh là sĩ quan biệt phái.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh chuyên trách hoặc kiêm nhiệm trong các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, cao đẳng, đại học và trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên (sau đây gọi chung là giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh);
b) Cán bộ quản lý bộ môn, khoa giáo dục quốc phòng - an ninh; cán bộ quản lý môn học giáo dục quốc phòng - an ninh thuộc các sở giáo dục và đào tạo; cán bộ quản lý trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên (sau đây gọi chung là cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng - an ninh).
Điều 2: Chế độ bồi dưỡng giờ giảng
1. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư này (bao gồm giảng viên là sĩ quan biệt phái) được hưởng 1% mức lương tối thiểu chung cho một tiết giảng hoặc giờ giảng (sau đây gọi chung là tiết giảng).
Chế độ bồi dưỡng này không trùng với các khoản phụ cấp đã có trong chế độ tiền lương. Đối với báo cáo viên, giáo viên, giảng viên thỉnh giảng không thực hiện chế độ bồi dưỡng này.
2. Tiết giảng quy định tại khoản 1 Điều này là tiết giảng dạy thực tế trên lớp, ngoài bãi tập, thao trường được quy định trong chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh và kế hoạch giảng dạy, khi tính chế độ bồi dưỡng giờ giảng không phải quy đổi.
Điều 3. Chế độ trang phục
1. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này (không bao gồm cán bộ quản lý, giảng viên là sĩ quan biệt phái) được cấp phát trang phục đồng bộ theo kiểu dáng quân phục sĩ quan hiện hành. Một bộ trang phục bao gồm: quần dài, áo dài, dây lưng, mũ mềm (hoặc cứng), giày da, bít tất, biển tên.
Biển tên do các cơ sở giáo dục, đào tạo quy định phù hợp với biển tên của viên chức, theo các chức danh hiện có của cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh.
2. Cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh kiêm nhiệm năm đầu tiên được cấp một bộ trang phục xuân hè và một bộ trang phục thu đông, từ năm thứ hai trở đi mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè hoặc trang phục thu đông. Giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh chuyên trách mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè và một bộ trang phục thu đông.
Điều 4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh
Định mức giờ chuẩn giảng dạy, việc quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy, nhiệm vụ và các quyền lợi khác của giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Khung định mức giờ chuẩn đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng - an ninh
1. Khung định mức giờ chuẩn đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh kiêm nhiệm công tác quản lý thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Giảng viên thuộc trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên kiêm nhiệm chức vụ quản lý, có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên hiện giữ):
|
Chức danh |
Trung tâm có 2 vạn sinh viên/năm trở lên |
Trung tâm có dưới 2 vạn sinh viên/năm |
|
Giám đốc: |
15% định mức giờ chuẩn |
20% định mức giờ chuẩn |
|
Phó giám đốc: |
25% |
30% |
|
Trưởng phòng: |
30% |
35% |
|
Phó trưởng phòng: |
35% |
40% |
|
Trưởng khoa: |
75% |
80% |
|
Phó trưởng khoa: |
80% |
85% |
3. Các chức vụ không quy định tại khoản 2 Điều này và chức danh kiêm nhiệm khác của giảng viên thuộc trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành đối với giảng viên đại học. Các trung tâm không tổ chức phòng, khoa vận dụng định mức của trung tâm có dưới 2 vạn sinh viên/năm.
Điều 6. Các quyền lợi khác của cán bộ quản lý, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh là sĩ quan biệt phái
1. Các cơ quan, đơn vị, nhà trường có trách nhiệm bảo đảm điều kiện, phương tiện làm việc, nhà công vụ, công tác phí, chế độ phúc lợi cho cán bộ quản lý, giảng viên là sĩ quan biệt phái như cán bộ, giảng viên cùng cấp.
2. Sĩ quan biệt phái được tuyển chọn đi học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; được cung cấp thông tin; được tham gia các hoạt động giáo dục đào tạo; được xét khen thưởng và xử lý kỷ luật như cán bộ, giảng viên cùng cấp.
3. Giảng viên là sĩ quan biệt phái làm nhiệm vụ giảng dạy được hưởng tiền dạy vượt định mức giờ chuẩn như đối với giảng viên khác.
Điều 7. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí để chi trả chế độ bồi dưỡng, trang phục và chính sách cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước cấp hàng năm và nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này thực hiện theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 01 năm 2012. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 41/2004/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BQP-BLĐTB&XH ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, nhà trường phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo, để phối hợp với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính nghiên cứu giải quyết.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
Nơi nhận: |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/11/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ | |
| 02/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ | |
| 01/09/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ | |
| 01/09/2015 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC cán bộ giáo dục quốc phòng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
53_2011_TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC.doc |