Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá
| Số hiệu | 515-VGNN-VH/TT | Ngày ban hành | 19/03/1985 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 03/04/1985 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14-15/8/1985; | Ngày đăng công báo | 15/08/1985 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Giá / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Uỷ ban Vật giá Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Khắc Liên / Bộ trưởng - Chủ nhiệm |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT
Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT, ban hành ngày 19 tháng 3 năm 1985, nhằm mục tiêu quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Văn hóa quyết định giá. Văn bản này được xây dựng dựa trên Nghị định số 33-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý giá, nhằm tạo ra khung pháp lý cho việc xác định giá các sản phẩm văn hóa.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sản phẩm văn hóa phẩm, nhạc cụ, sách báo, dịch vụ văn hóa và các mặt hàng xuất khẩu liên quan đến văn hóa. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và xuất khẩu.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành các phần rõ ràng, bao gồm:
- Giá gia công thu mua các loại văn hóa phẩm.
- Giá bán buôn cho các sản phẩm văn hóa và thiết bị liên quan.
- Giá bán lẻ cho sách, báo và các sản phẩm văn hóa khác.
- Giá dịch vụ liên quan đến biểu diễn nghệ thuật và cho thuê thiết bị.
- Chiết khấu lưu thông cho sách và vật tư văn hóa.
- Giá hàng xuất khẩu và dịch vụ văn hóa cho người nước ngoài.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc phân định rõ ràng trách nhiệm quyết định giá giữa Bộ Văn hóa và Ủy ban Vật giá Nhà nước, cũng như quy định về giá cho các sản phẩm và dịch vụ mới phát sinh. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và sẽ được điều chỉnh nếu có sự thay đổi trong sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan.
|
BỘ
VĂN HOÁ-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 515-VGNN-VH/TT |
Hà Nội , ngày 19 tháng 3 năm 1985 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ VĂN HOÁ SỐ 515-VGNN-VH-TT NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ VĂN HOÁ QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá như sau:
1. Giá gia công thu mua:
- Quyết định giá gia công các loại văn hoá phẩm: tranh, ảnh, tượng, phù điêu, bưu ảnh, bưu thiếp tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Quyết định giá phục chế các loại cổ vật, tranh, ảnh nghệ thuật.
- Quyết định giá thu mua các loại văn hoá phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Giá bán buôn:
- Quyết định giá bán buôn (giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư) các sản phẩm do ngành văn hoá sản xuất và tiêu thụ như:
- Công in và các sản phẩm có liên quan tới công nghệ in như: chế bản in opset, bản in rơpo, ảnh kẽm, bản khắc gỗ, bản chì...
- Nhạc cụ, đĩa hát, băng ghi âm, băng ghi hình, dăm kèn, phụ tùng nhạc cụ.
- Các máy móc thiết bị chuyên dùng của ngành (ngành in, ngành điện ảnh) ngoài số máy móc thiết bị do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá.
- Các loại sách, báo (trừ báo Nhân dân, Quân đội nhân dân), văn hoá phẩm, tạp chí, tập san xuất bản trong nước và nhập khẩu.
- Chữ in và vật liệu dùng cho ngành in.
- Phim bản đầu bao gồm phim truyện, phim tài liệu khoa học, phim hoạt hình búp bê, phim đèn chiếu.
- Các sản phẩm văn hoá xuất khẩu.
Đối với những mặt hàng trên đây, nếu thuộc hàng tiêu dùng thì Bộ Văn hoá quyết định giá bán buôn xí nghiệp, Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá bán buôn công nghiệp.
3. Giá bản lẻ:
- Quyết định giá bán lẻ các loại báo (trừ báo Nhân dân, Quân đội nhân dân), Tạp chí, Tập san xuất bản trong nước và nhập khẩu, các loại văn hoá phẩm (tranh, ảnh, khẩu hiệu, phù điêu, tượng, và các sản phẩm mỹ thuật khác).
- Quyết định giá bản lẻ nhạc cụ, đĩa hát, băng ghi âm, băng ghi hình sau khi trao đổi với Bộ Nội thương.
- Quyết định cụ thể giá bản lẻ từng cuốn sách, trên cơ sở giá chuẩn do Hội đồng Bộ trưởng quyết định.
4. Giá dịch vụ:
- Quyết định giá vé xem phim, xem biểu diễn nghệ thuật, giá vé xem triển lãm, vé vào các công viên văn hoá, bảo tàng tham quan các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử v.v...
- Quyết định giá cho thuê phim (phim chiếu bóng và phim đèn chiếu), giá cho thuê máy chiếu phim, máy tăng âm, giá cho thuê sách...
- Quyết định giá cho thuê rạp, bãi chiếu bóng và biểu diễn nghệ thuật.
- Quyết định giá dịch vụ hợp tác làm phim với nước ngoài.
5. Chiết khấu lưu thông:
- Quyết định chiết khấu lưu thông phát hành sách cho từng địa phương trên cơ sở chiết khấu lưu thông toàn ngành do Hội đồng Bộ trưởng quyết định.
- Quyết định chiết khấu lưu thông vật tư văn hoá phẩm, vật tư chuyên dùng ngành in và điện ảnh trên cơ sở chiết khấu lưu thông toàn ngành do Hội đồng Bộ trưởng quyết định.
6. Giá hàng xuất khẩu và dịch vụ văn hoá cho người nước ngoài.
Căn cứ vào sự hướng dẫn của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và các Bộ có liên quan về chính sách, nguyên tắc xác định giá và giá chuẩn (nếu có) để quyết định giá các loại sau:
- Sách, báo, văn hoá phẩm ra nước ngoài.
- Phim điện ảnh.
- Quyết định giá hợp đồng biểu diễn nghệ thuật với nước ngoài.
- Quyết định giá dạy nhạc cho người nước ngoài ở Việt Nam.
Đối với các loại sách, báo, do địa phương xuất bản và vé xem phim, xem biểu diễn nghệ thuật, giá vé xem triển lãm, vé vào các công viên văn hoá, bảo tàng... do địa phương quản lý thì do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giá dựa trên cơ sở giá chuẩn hoặc khung giá do Bộ Văn hoá quyết định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.
|
Trần Xuân Giá (Đã ký) |
Vũ Khắc Liên (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/03/1985 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá | |
| 03/04/1985 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
515.VGNN-VH_TT_43597.doc |