Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư
Số hiệu | 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS | Ngày ban hành | 21/05/2007 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 06/07/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 402 + 403 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 21/06/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Việt Thắng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Thuỷ sản | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông | Ngày hết hiệu lực | 30/12/2010 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS được ban hành nhằm hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khuyến nông và khuyến ngư, đồng thời nâng cao năng lực cho người sản xuất và các tổ chức liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động khuyến nông và khuyến ngư trên toàn quốc, áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí trong lĩnh vực này. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan nhà nước, tổ chức khuyến nông, khuyến ngư và các nông dân, ngư dân tham gia vào các chương trình khuyến nông, khuyến ngư.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng kinh phí cho các hoạt động như biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho người sản xuất, và triển khai các mô hình trình diễn. Một số điểm mới và sửa đổi đáng chú ý là việc điều chỉnh mức hỗ trợ cho các mô hình sản xuất, cũng như quy định rõ hơn về việc tổ chức đào tạo và tập huấn cho nông dân và ngư dân.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các nội dung khác của Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS vẫn giữ nguyên hiệu lực. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị có thể phản ánh về các bộ liên quan để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ THUỶ SẢN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 30/2006/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS NGÀY 6/4/2006 HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về
khuyến nông, khuyến ngư.
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Thủy sản
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày
6/4/2006 hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với
hoạt động khuyến nông, khuyến ngư như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất tiết a điểm 2 Phần II như sau: Chi biên soạn giáo trình, tài liệu kỹ thuật, tài liệu mẫu để hướng dẫn, tập huấn, đào tạo khuyến nông, khuyến ngư tới các cấp (trung ương, tỉnh, huyện, cơ sở).
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ ba tiết a điểm 2 Phần II như sau: Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, gắn với từng mô hình khuyến nông, khuyến ngư trung ương; nông dân chủ chốt và chủ trang trại ở những vùng sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản trọng điểm có dịch bệnh cây trồng, vật nuôi xảy ra trên địa bàn rộng và mức độ gây hại cao. Việc tổ chức đào tạo cho các đối tượng là nông dân chủ chốt và chủ trang trại do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định, trên cơ sở dự toán ngân sách Nhà nước được giao hàng năm của kinh phí khuyến nông, khuyến ngư.
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư tiết a điểm 2 Phần II như sau: Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt động khuyến nông, khuyến ngư ở trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở ở những vùng sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản trọng điểm (việc tổ chức đào tạo khuyến nông, khuyến ngư cơ sở do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định, trên cơ sở dự toán ngân sách Nhà nước được giao hàng năm của kinh phí khuyến nông, khuyến ngư). Tham quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước gắn với chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư trung ương.
4. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất tiết b điểm 2 Phần II như sau: Chi biên soạn giáo trình, tài liệu kỹ thuật, tài liệu mẫu (ngoài phần trung ương đã biên soạn, hướng dẫn) để hướng dẫn, tập huấn, đào tạo khuyến nông, khuyến ngư.
5. Sửa đổi, bổ sung dấu cộng thứ 3, gạch đầu dòng thứ 3 tiết a điểm 3 Phần II như sau: Mô hình cơ giới hoá nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề khác (không bao gồm lò sấy của mô hình chế biến, cải tạo hệ thống đồng muối của mô hình muối): hỗ trợ tối đa 50% thiết bị chính nhưng mức hỗ trợ không quá 75 triệu đồng/mô hình; đối với miền núi, vùng sâu vùng xa và hải đảo hỗ trợ tối đa 75% thiết bị chính nhưng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình.
6. Sửa đổi, bổ sung dấu cộng thứ 4, gạch đầu dòng thứ 3, tiết a, điểm 3 Phần II như sau: Mô hình khai thác và bảo quản sản phẩm trên biển gần bờ (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu): hỗ trợ tối đa 50% trang thiết bị nhưng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình. Mô hình khai thác và bảo quản sản phẩm trên biển xa bờ và tuyến đảo (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu): hỗ trợ tối đa 50% trang thiết bị nhưng mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/mô hình.
7. Sửa đổi, bổ sung tiết d điểm 3 Phần II của Thông tư như sau: Chi triển khai điểm trình diễn mô hình, bao gồm: tập huấn cho người sản xuất, tham quan, tổng kết mô hình, tối đa không quá 7 triệu đồng/mô hình; riêng mô hình đòi hỏi kỹ thuật cao tối đa không quá 10 triệu đồng/1 mô hình. Trong đó: chi bồi dưỡng, tập huấn, tham quan cho người sản xuất gắn liền từng mô hình khuyến nông, khuyến ngư, với mức hỗ trợ tiền ăn cho học viên là nông dân, ngư dân 15.000 đồng/người/ngày. Bồi dưỡng cho hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/người/ngày.
8. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung khác của Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT- BTS ngày 6/04/2006 không sửa đổi, bổ sung vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT.BỘ
TRƯỞNG |
KT.BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP |
Nơi nhận: |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 526/QĐ/BNN-TC quy định tạm thời nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 3766/QĐ-BNN-KHCN Quy định tạm thời quy mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng mô hình khuyến nông
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/05/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư | |
06/07/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư | |
30/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư | |
30/12/2010 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
50.2007.TTLT.BTC.BNN.BTS.doc |