Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ
| Số hiệu | 5-LB/TT | Ngày ban hành | 19/10/1957 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 19/10/1957 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Duy Trinh / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Nông lâm | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Văn Bính / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên bộ số 5-LB/TT, ban hành ngày 19 tháng 10 năm 1957, nhằm mục tiêu thu tiền bán các loại lâm sản phụ để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác bảo vệ, tu bổ và trồng rừng. Văn bản này quy định cụ thể về việc thu tiền từ các loại lâm sản phụ đã được khai thác mạnh, như vỏ ăn trầu, chất nhuộm, nhựa, và măng tươi.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các khu vực tự trị và các tỉnh thành phố trên toàn quốc, với đối tượng áp dụng là các Ủy ban Hành chính và các Ty Lâm nghiệp, Nông lâm. Thông tư yêu cầu các địa phương căn cứ vào danh sách các loại lâm sản phụ để lập danh sách cụ thể cho địa phương mình, đồng thời báo cáo về Liên bộ.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về tỷ lệ thu tiền bán lâm sản phụ, cách xác định giá thị trường, và quy trình báo cáo. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định tỷ lệ thu tiền khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc trồng trọt của cây, nhằm khuyến khích việc trồng cây trên đất công.
Thông tư có hiệu lực ngay khi các địa phương nhận được và yêu cầu các Sở, Ty báo cáo về Bộ ngay sau khi nhận được văn bản. Điều này cho thấy lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, nhằm đảm bảo việc thu tiền bán lâm sản phụ diễn ra kịp thời và hiệu quả.
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG LÂM |
VIỆT
|
|
Số: 5-LB/TT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 1957 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
VỀ VIỆC THU TIỀN BÁN CÁC LOẠI LÂM SẢN PHỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM - BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
Kính gửi: |
-Các ông Chủ tịch Ủy ban Hành
chính các Khu: Tự trị Việt bắc, Liên khu 3, Liên khu 4,Lao – Hà – Yên; Tự trị
Thái – Mèo, Hồng - Quảng , Hà nội, Hải phòng, và các tỉnh |
Để có kinh phí chi tiêu vào công tác bảo vệ, tu bổ và trồng rừng, mặt khác tăng thu cho công quỹ, theo nguyên tắc chung, tất cả các lâm sản lấy ở rừng ra đều phải trả tiền bán.
Trước đây Liên bộ Nông lâm và Tài chính mới thu tiền bán một số lâm sản phụ khai thác nhiều: còn nhiều loại lâm sản phụ khác chưa thu vì số lượng khai thác ít. Nhưng hiện nay, những loại lâm sản ấy như vỏ ăn trầu, chất nhuộm hay thuộc da, vỏ, sợi để dệt, các loại nhựa hạt dầu và dầu thảo mộc, măng tươi, v.v…, đã được khai thác mạnh, số lượng khá nhiều.
Do đó Liên bộ cho thu tiền bán các loại lâm sản phụ ấy;
Bộ gửi đính theo đây một bảng danh sách ghi chi tiết các loại. Mỗi địa phương sẽ căn cứ vào danh sách đó để lập danh sách làm sản phụ cho địa phương mình nếu có loại trong bảng chưa ghi thì bổ khuyết và báo cáo về Liên bộ biết.
Hàng tháng các Ty Lâm nghiệp hay Nông lâm có nhiệm vụ cung cấp giá thị trường các loại làm sản phụ của các vùng quan trọng nhất và gần rừng, trình Ủy ban tỉnh quyết nghị thi hành sau khi đã được ban kinh tế tỉnh thông qua. Không nhất thiết chỉ có một giá trung bình cho toàn tỉnh, trong trường hợp giá các thị trường chênh lệch nhau nhiều thì có thể quy định giá riêng cho rừng vùng, nếu giá thị trường lên xuống bất thường quá nhiều thì cần phải thay đổi cho kịp thời, để thu cho sát với thực tế.
Quyết nghị của Ủy ban tỉnh về giá bán lâm sản phụ phải được ra trước ngày 25 mỗi tháng để kịp thi hành cho tháng sau.
Trong các loại lâm sản phụ kê ở bảng kèm theo, có thể có những thứ mà nhân dân vừa trồng trên tư thổ, vừa trồng trên công thổ quốc gia như cây trầu, cây lai, cây sở, cây gai.
Theo nguyên tắc, các cây do nhân dân trồng trên tư thổ, nếu có giấy của Ủy ban Hành chính hay nông hội địa phương chứng nhận là đã nộp thuế nông nghiệp rồi thì được miễn tiền bán. Nếu không , phải trả tiền bán lâm sản.
Còn đối với các loại cây do nhân dân trồng trên công thổ quốc gia mà chưa nộp thuế nông nghiệp, để khuyến khích việc gây trồng, tiền bán sẽ thu theo tỷ lệ 7% (bảy phần trăm) giá thị trường, nếu được Ủy ban Hành chính hay nông hội địa phương chứng nhận là cây trồng. Nếu không , tiền bán thu theo tỷ lệ 15% (mười lăm phần trăm) giá thị trường như cây lấy ở rừng ra.
Đối với cây do nhân dân trồng cần có giấy chứng nhận của Ủy ban Hành chính hay nông hội địa phương, Liên bộ đề nghị Ủy ban giải thích cho nhân dân rõ và có kế hoạch giúp đỡ các Ủy ban Hành chính xã và nông hội trong việc cấp giấy chứng nhận để tránh lợi dụng.
Để Bộ có đủ tài liệu theo dõi tình hình kinh tế của các địa phương hàng tháng các tỉnh cần gửi thường xuyên về Bộ những bảng kê giá tiền bán lâm sản phụ do Ủy ban Hành chính tỉnh đã ấn định cho từng địa phương.
Nghị định số 2-NĐ/LB ngày 19-10-1957 kèm theo đây sẽ thi hành từ ngày địa phương nhận được. Các Sở, Ty cần báo cáo về Bộ ngày nhận được nghị định, tức là ngày bắt đầu thi hành.
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM |
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BẢNG KÊ CÁC LOẠI LÂM SẢN PHỤ ĐỂ THU TIỀN BÁN
(Thi hành nghị định số 2-NĐ/LB ngày 19-10-1957 của Liên bộ Nông lâm – Tài
chính)
|
TÊN LÂM SẢN |
Đơn vị kiểm điểm |
Chú thích |
|
1. CÁC LOẠI HỘT Hột: hột giọc, hột lai, hột trầu, hột kẹn, hột giỏi, hột giẻ, hột bồ hòn, hột sở. |
Ki lo |
a. Lấy ở rừng ra thu theo tỷ lệ 15% giá thị trường của địa phương |
|
2. CÁC DẦU THẢO MỘC Dầu giọc, dầu lai, dầu trầu, dầu sở và các thứ dầu thảo mộc khác |
Lít -nt- |
|
|
3. CÁC LOẠI ĐỂ NHUỘM HAY THUỘC DA Gỗ vang, vỏ hoàng bá, giấy bàm bàm, vỏ già, vỏ só, vỏ đãng hay đựng đựng, hay trang, vỏ sú, vỏ vẹt,vỏ sòi, vỏ giẻ, vỏ đa, vỏ đước, và các loại gỗ hay vỏ khác dùng để nhuộm hay thuộc da |
Ki lo |
b. Do nhân dân trồng trên công thổ thu theo tỷ lệ 7% giá thị trường, nếu được UBHC hay nông hội địa phương chứng nhận là cây trồng và chưa nộp thuế nông nghiệp. |
|
4. CÁC LOẠI VỎ SỢI ĐỂ DỆT Sợi gai, sợi bàng, loại vỏ hay loại sợi khác dùng để dệt. |
-nt- |
|
|
5. CÁC LOẠI DÙNG VÀO CÔNG NGHỆ Cao su rừng. Cỏ tù vè (nhồi nệm). Cỏ hương, cỏ đế, rễ nứa (làm bàn chải). Cỏ guột hay lõi thọ (làm nón). Lụi (làm gậy, cán ô). |
-nt- |
|
|
6. CÁC VỎ VÀ RỄ ĐỂ ĂN TRẦU Vỏ chay, vỏ đỏ, vỏ đắng, vỏ thanh dừng, vỏ kẹo, vỏ khoai, vỏ mấu, vỏ mùng hay giây mùng, vỏ quạch, vỏ sen, vỏ cham hay tràm, vỏ máng, vỏ nheo, vỏ quan. |
|
|
|
7. CÁC LOẠI MĂNG TƯƠI |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/10/1957 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ | |
| 19/10/1957 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 5-LB/TT thu tiền bán lâm sản phụ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
05.TT.LB.doc | |
|
|
5.LB.TT Phu luc.doc |