Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg
| Số hiệu | 418/TT-LB | Ngày ban hành | 09/04/1996 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 12/03/1996 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quang Trung / Bộ trưởng (Trưởng ban) |
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Hiến / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Tào Hữu Phùng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện quyết định số 241/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng phiên tòa | Ngày hết hiệu lực | 16/04/2007 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 241/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng phiên tòa. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về mức bồi dưỡng cho các cá nhân tham gia tố tụng tại phiên tòa, từ đó nâng cao hiệu quả công tác tư pháp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đối tượng như Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án, Giám định viên, Phiên dịch, Nhân chứng và cảnh sát bảo vệ phiên tòa. Các mức bồi dưỡng cụ thể được quy định cho từng đối tượng, với mức cao nhất lên đến 500.000 đồng cho phiên dịch trong các vụ việc phức tạp.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần: I. Đối tượng áp dụng; II. Mức bồi dưỡng phiên tòa; III. Nguồn kinh phí và cách chi trả; IV. Hiệu lực thi hành. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về nguồn kinh phí bồi dưỡng được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan tư pháp.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quy định trước đó về chế độ phụ cấp và bồi dưỡng phiên tòa. Chế độ bồi dưỡng theo hướng dẫn tại Thông tư này được tính hưởng từ ngày Quyết định số 241/2006/QĐ-TTg có hiệu lực. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan liên quan có thể phản ánh để được giải quyết.
|
BỘ
CÔNG AN-BỘ NỘI VỤ-TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO-BỘ TƯ PHÁP-BỘ TÀI CHÍNH-VIỆN
KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO-BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 241/2006/QĐ-TTG NGÀY 25/10/2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG PHIÊN TÒA
Căn cứ Quyết định số 241/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng phiên tòa; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện như sau:
Chế độ bồi dưỡng phiên tòa được áp dụng đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân và Thẩm phán Tòa án quân sự các cấp (sau đây gọi tắt là Thẩm phán), Hội thẩm nhân dân và Hội thẩm quân nhân (sau đây gọi tắt là Hội thẩm), Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân và Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự các cấp (sau đây gọi tắt là Kiểm sát viên), Thư ký Tòa án tiến hành tố tụng tại phiên tòa; giám định viên, phiên dịch, nhân chứng được Tòa án trưng cầu hoặc triệu tập với tư cách là người tham gia tố tụng tại phiên tòa, cảnh sát (kể cả cảnh vệ trong quân đội) bảo vệ phiên tòa, dẫn giải bị can, bị cáo đến phiên tòa.
II. MỨC BỒI DƯỠNG PHIÊN TÒA
1. Mức bồi dưỡng phiên tòa đối với người tiến hành tố tụng và tham gia tố tụng tại phiên tòa trong một ngày xét xử được quy định như sau:
a) Mức bồi dưỡng 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng) áp dụng đối với Thẩm phán chủ tọa phiên tòa;
b) Mức bồi dưỡng 30.000 đồng (ba mươi nghìn đồng) áp dụng đối với Thẩm phán, Kiểm sát viên tiến hành tố tụng tại phiên tòa;
Trường hợp trong một ngày Thẩm phán xét xử nhiều vụ án, trong đó vừa là Thẩm phán chủ tọa phiên tòa vừa là Thẩm phán tham gia phiên tòa thì được hưởng một lần mức bồi dưỡng quy định đối với Thẩm phán chủ tọa phiên tòa là 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng).
c) Mức bồi dưỡng 20.000 đồng (hai mưoi nghìn đồng) áp dụng đối với Thư ký Tòa án, cảnh sát (kể cả cảnh vệ trong quân đội) bảo vệ phiên tòa, dẫn giải bị can, bị cáo;
d) Mức bồi dưỡng 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng) áp dụng đối với Hội thẩm, kể cả ngày làm việc nghiên cứu hồ sơ tại Tòa án các cấp;
đ) Mức bồi dưỡng 40.000 đồng (bốn mươi nghìn đồng) áp dụng đối với Giám định viên được Tòa án trưng cầu tham gia phiên tòa;
e) Mức bồi dưỡng từ 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng) đến 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng) được áp dụng đối với Phiên dịch được Tòa án yêu cầu đến phiên dịch tại phiên tòa, cụ thể:
e.1) Mức bồi dưỡng từ 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng) đến 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng) áp dụng đối với những vụ việc có khối lượng công việc phiên dịch không lớn, thời gian phiên dịch không nhiều, tính chất vụ việc cần phiên dịch đơn giản;
e.2) Mức bồi dưỡng từ trên 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng) đến 250.000 đồng (hai trăm năm mươi nghìn đồng) được áp dụng đối với những vụ việc không thuộc trường hợp quy định tại điểm e.1 và e.3, khoản 1, mục II của Thông tư này;
e.3) Mức bồi dưỡng từ trên 250.000 đồng (hai trăm năm mươi nghìn đồng) đến 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng) áp dụng đối với những vụ việc có khối lượng công việc lớn, thời gian phiên dịch nhiều, tính chất vụ việc cần phiên dịch phức tạp.
g) Mức bồi dưỡng 30.000 đồng (ba mươi nghìn đồng) áp dụng đối với Nhân chứng được Tòa án triệu tập đến phiên tòa.
2. Ngày xét xử quy định tại Thông tư này được chia làm 2 buổi. Trường hợp xét xử một buổi thì mức hưởng bằng một nửa (1/2) mức bồi dưỡng quy định cho 1 ngày.
3. Hội thẩm, Giám định viên, Phiên dịch và Nhân chứng được thanh toán chi phí đi lại theo quy định như đối với cán bộ, công chức đi công tác.
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng phiên tòa được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan tư pháp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng phiên tòa của Tòa án quân sự các cấp và Viện kiểm sát quân sự các cấp được bố trí trong kế hoạch ngân sách của Tòa án quân sự và Viện kiểm sát quân sự đã giao cho Bộ Quốc phòng hàng năm.
2. Cách chi trả
Năm 2006 và năm 2007, việc chi trả chế độ bồi dưỡng phiên tòa đối với Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Giám định viên, Phiên dịch, Nhân chứng, Cảnh sát (kể cả Cảnh vệ trong quân đội) bảo vệ phiên tòa, dẫn giải bị can, bị cáo do Tòa án ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử thực hiện; Kiểm sát viên do Viện kiểm sát nào cử tiến hành tố tụng tại phiên tòa thì Viện kiểm sát đó thực hiện.
Từ năm 2008 trở đi, việc chi trả chế độ bồi dưỡng phiên tòa được thực hiện như sau:
a) Tòa án Quyết định đưa vụ án ra xét xử chi trả bồi dưỡng đối với Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Giám định viên, Phiên dịch và Nhân chứng. Tòa án quân sự ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử chi trả cho cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ bảo vệ phiên tòa, dẫn giải bị can, bị cáo đến phiên tòa;
b) Viện kiểm sát chi trả đối với Kiểm sát viên tiến hành tố tụng tại phiên tòa;
c) Cơ quan Công an chi trả đối với cảnh sát bảo vệ phiên tòa, cảnh sát dẫn giải bị can, bị cáo.
3. Quản lý, quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng phiên tòa theo quy định của luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thông tư này thay thế các quy định về việc thực hiện chế độ phụ cấp phiên tòa và chế độ bồi dưỡng phiên tòa tại Thông tư liên tịch số 614/TT-LN ngày 21/7/1995 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ phụ cấp phiên tòa và Thông tư liên tịch số 418/TT-LB ngày 09/4/1996 của Bộ Tư pháp, Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ bồi dưỡng phiên tòa.
3. Chế độ bồi dưỡng phiên tòa theo hướng dẫn tại Thông tư này được tính hưởng từ ngày Quyết định số 241/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng phiên tòa có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, phối hợp giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
|
KT. CHÁNH ÁN |
KT.
VIỆN TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/03/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg | |
| 09/04/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg | |
| 16/04/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg | |
| 16/04/2007 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV-BTC-BCA-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện QĐ 241/2006/QĐ-TTg |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
418.TT.LB.doc |