Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội
| Số hiệu | 3/TT-LB | Ngày ban hành | 29/04/1991 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/05/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Trần Hiếu / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lý Tài Luận / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 03-TT/LB, ban hành ngày 29 tháng 4 năm 1991, được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cùng Bộ Tài chính phát hành nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp cho công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp và các đối tượng hưởng chính sách xã hội. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng lao động trong bối cảnh thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang và những đối tượng khác theo quy định của chính sách xã hội. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong văn bản, bao gồm cả thân nhân liệt sĩ và người có công với cách mạng.
Cấu trúc của Thông tư gồm các chương và điều nổi bật, trong đó có các quy định về mức trợ cấp, cách tính và nguồn chi trả. Một điểm mới đáng chú ý là mức trợ cấp được điều chỉnh từ 1-5-1991, với việc bổ sung thêm 15% lương chức vụ cho các đối tượng, bên cạnh mức trợ cấp 40% đã có trước đó. Thông tư cũng quy định rõ ràng về cách thức chi trả và trách nhiệm của các đơn vị trong việc thực hiện.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1-5-1991 và yêu cầu các đơn vị thực hiện đúng theo quy định. Trong trường hợp có vướng mắc, các Bộ, Ngành, địa phương được khuyến khích phản ánh để được giải quyết. Văn bản này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với đời sống của người lao động và các đối tượng chính sách xã hội.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 03-TT/LB |
Hà Nội , ngày 29 tháng 4 năm 1991 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH SỐ 3-TT/LB NGÀY 29-4-1991 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP CHO CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Thi hành Quyết định số 129-HĐBT ngày 20-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về trợ cấp cho công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội, sau khi trao đổi ý kiến với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng, cách tính và nguồn chi trả: Khoản trợ cấp này thực hiện như quy định tại Thông tư số 9/TT-LB ngày 10-9-1990 và số 1/TT-LB ngày 9-1-1991 của Liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội - Tài chính hướng dẫn thi hành các quyết định số 319-HĐBT ngày 4-9-1990 và số 449-HĐBT ngày 31-12-1990 của Hội đồng Bộ trưởng.
Khoản trợ cấp 40% trước và 15% lần này không được cộng vào lương cấp bậc (chức vụ) trợ cấp chính, sinh hoạt phí, học bổng để tính các khoản phụ cấp khác.
Các lực lượng vũ trang có Thông tư hướng dẫn riêng.
2. Mức trợ cấp: Các đối tượng nêu tại điểm 1 nói trên ngoài mức trợ cấp 40% hiện hưởng, từ 1-5-1991 hằng tháng được hưởng trợ cấp thêm 15% lương chức vụ (hoặc cấp bậc), lương hưu, lương hoặc trợ cấp trả theo chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp chính, trợ cấp lần đầu khi về nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, sinh hoạt phí, trợ cấp thôi việc v.v... đã được tính lại theo quyết định số 203-HĐBT ngày 28-12-1988 của Hội đồng Bộ trưởng.
Các đối tượng nói trên khi tính mức trợ cấp 15% mà không đủ 4.000 đồng/tháng thì được bù cho đủ 4.000 đ/tháng (phụ lục kèm theo).
Khoản trợ cấp này được ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 70 của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Thân nhân liệt sĩ, người có công giúp đỡ Cách mạng hưởng sinh hoạt phí nuôi dưỡng; người phục vụ thương binh hạng 1/4 hoặc bệnh binh hạng 1/3 (nếu có) hưởng mức trợ cấp bằng 22.500 đồng/tháng cộng với trợ cấp 40% (theo công điện số 11/CĐ ngày 7-2-1991 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội) cũng thuộc diện được trợ cấp theo quy định tại Thông tư này.
4. Đối với công nhân, viên chức khu vực sản xuất kinh doanh, khoản trợ cấp này chỉ được áp dụng khi giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc và hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1-5-1991. Đối với những trường hợp di chuyển chỗ ở, nếu ngày ký giấy chuyển đi trước ngày 1-5-1991 thì đơn vị mới tiếp nhận chi trả khoản trợ cấp theo quy định trên. Nếu ngày ký giấy di chuyển sau ngày 1-5-1991 thì đơn vị cũ cấp giấy di chuyển phải thanh toán khoản trợ cấp này của tháng 5-1991 cho đương sự.
Ở những nơi đã tự quy định mức trợ cấp thêm cao hơn quyết định của Hội đồng Bộ trưởng đều phải rút xuống cho bằng mức trợ cấp của Quyết định này. Ngân sách Nhà nước chỉ thanh quyết toán quỹ lương, quỹ trợ cấp của các đối tượng trên theo mức quy định tại điều 1 quyết định số 129-HĐBT ngày 20-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì, đề nghị các Bộ, Ngành, địa phương phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP HOẶC SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG CỦA MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 3/TT-LB, ngày 29-4-1991 của Liên bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội - Tài chính)
|
Đối tượng |
Mức trợ cấp đang hưởng 1 tháng |
Trợ cấp thêm (Theo QĐ 129/HĐBT) |
Mức trợ cấp mới từ 1-5-1991 1 tháng |
|
A |
1 |
2 |
3=(1+2) |
|
1- Trợ cấp thương tật của thương binh và trợ cấp của bệnh binh hưởng sinh hoạt phí theo mức ấn |
|
|
|
|
+ Thương binh loại A: |
|
|
|
|
- Hạng 1/4: |
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình hoặc ở khu điều dưỡng thương bệnh binh |
35.794 đ |
4.000 đ |
39.794 đ |
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu |
10.738 |
4.000 |
14.738 |
|
- Hạng 2/4: |
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình |
25.058 |
4.000 |
29.058 |
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu |
7.515 |
4.000 |
11.515 |
|
- Hạng 3/4: |
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình |
17.896 |
4.000 |
21.896 |
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu |
5.369 |
4.000 |
9.369 |
|
- Hạng 4/4: |
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình |
7.158 |
4.000 |
11.158 |
|
+ Đang công tác hoặc hưởng lương hưu |
2.146 |
4.000 |
6.146 |
|
+ Thương binh loại B và bệnh binh |
|
|
|
|
- Thương binh 1/4 và bệnh binh 1/3: |
|
|
|
|
- Sống ở gia đình hoặc khu điều dưỡng thương bệnh binh. |
28.634 |
4.000 |
32.634 |
|
+ Đang công tác |
8.590 |
4.000 |
12.590 |
|
Thương binh 2/4 và bệnh binh 2/3 |
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình |
19.686 |
4.000 |
23.686 |
|
+ Đang công tác |
5.905 |
4.000 |
9.905 |
|
- Thương binh 3/4 và bệnh binh 3/3 |
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình |
12.257 |
4.000 |
16.527 |
|
+ Đang công tác |
3.759 |
4.000 |
7.759 |
|
- Thương binh 4/4 |
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình |
5.369 |
4.000 |
9.369 |
|
+ Đang công tác |
1.611 |
4.000 |
5.611 |
|
2- Trợ cấp thương tật của thương binh, bệnh binh hưởng lương hoặc sinh hoạt phí cao hơn 25.568 đ Trợ cấp 15% của mức đã hưởng theo quyết định 203/HĐBT, nếu chưa được 4.000 thì được trợ cấp 4.000 đ. |
|
|
|
|
3- Trợ cấp hàng tháng cho người phục vụ thương binh, bệnh binh hạng 1 sống ở gia đình |
31.500 |
4.000 |
35.500 |
|
4- Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ Cách mạng. |
|
|
|
|
- Trước tháng 8 năm 1945 |
10.500 |
4.000 |
14.500 |
|
- Trong kháng chiến |
8.400 |
4.000 |
12.400 |
|
5- Trợ cấp tiền tuất: |
8.400 |
4.000 |
12.400 |
|
- Đối với thân nhân liệt sĩ |
|
|
|
|
6- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ Cam pu chia |
|
|
|
|
- Con liệt sĩ |
10.500 |
4.000 |
14.500 |
|
- Con tử sĩ ³ |
9.520 |
4.000 |
13.520 |
|
- Vợ liệt sĩ, tử sĩ |
8.400 |
4.000 |
12.400 |
|
- Vợ liệt sĩ, tử sĩ tái giá hoặc người nuôi liệt sĩ |
7.420 |
4.000 |
11.420 |
|
7- Sinh hoạt phí nuôi dưỡng hàng tháng. |
|
|
|
|
- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng. |
31.500 |
4.000 |
35.500 |
|
- Thân nhân người chết vì tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
18.613 |
4.000 |
22.613 |
|
- Thân nhân người chết vì ốm đau |
17.183 |
4.000 |
21.183 |
|
- Đối tượng xã hội ở cơ sở tập trung hưởng sinh hoạt phí theo Quyết định 341-CT ngày 5-12-1989. |
28.000 |
4.000 |
32.000 |
|
8- Trợ cấp công nhân ngành cao su. |
15.750 |
4.000 |
19.750 |
|
9- Trợ cấp tiền tuất thân nhân người chết vì tai nạn lao động và ốm đau. |
7.000 |
4.000 |
11.000 |
|
10- Sinh hoạt phí của cán bộ hoạt động Cách mạng trước tháng 8 năm 1945 ở xã, phường. |
|
|
|
|
+ Hoạt động từ 1935 về trước |
31.500 |
4.000 |
35.500 |
|
+ Hoạt động từ 1936 về sau |
22.907 |
4.000 |
26.907 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/04/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội | |
| 01/05/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 03-TT/LB hướng dẫn chế độ trợ cấp công nhân, viên chức hành chính sự nghiệp hưởng chính sách xã hội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
3.TT-LB.doc |