Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Số hiệu | 38/2014/TTLT-BYT-BTC | Ngày ban hành | 14/11/2014 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1065+1066 | Ngày đăng công báo | 18/12/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Long / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Hiếu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC được ban hành nhằm quy định mức tối đa khung giá cho một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung giá rõ ràng và hợp lý cho các dịch vụ y tế liên quan, từ đó đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc cung cấp dịch vụ điều trị.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế và các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác tại cơ sở điều trị của Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quản lý, cung ứng và sử dụng dịch vụ này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Khung giá cho 07 dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện.
- Điều 3: Thẩm quyền quy định mức giá cụ thể.
- Điều 4: Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Thông tư cũng quy định rõ ràng về mức tối đa khung giá cho từng dịch vụ, nhằm đảm bảo các cơ sở điều trị có thể hoạt động hiệu quả mà vẫn tuân thủ các quy định tài chính hiện hành. Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc xác định mức giá cụ thể cho các dịch vụ, giúp các cơ sở điều trị dễ dàng hơn trong việc thực hiện và quản lý tài chính.
BỘ Y TẾ - BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2014/TTLT-BYT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BAN HÀNH MỨC TỐI ĐA KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này quy định mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị của Nhà nước); hướng dẫn thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác tại các cơ sở điều trị của Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, cung ứng và sử dụng dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước.
Điều 2. Khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác tại cơ sở điều trị của Nhà nước
1. Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này mức tối đa khung giá của 07 dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong các cơ sở điều trị của Nhà nước, bao gồm:
a) Dịch vụ khám ban đầu;
b) Dịch vụ khám khởi liều điều trị;
c) Dịch vụ khám định kỳ;
d) Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở điều trị thay thế;
đ) Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế;
e) Dịch vụ tư vấn cá nhân;
g) Dịch vụ tư vấn nhóm.
2. Mức tối đa khung giá của 07 dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm các yếu tố chi phí theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Khi quy định mức giá cụ thể tại các cơ sở điều trị không được tính các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo.
3. Khung giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác ngoài 07 dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh chữa bệnh của Nhà nước.
Điều 3. Thẩm quyền quy định mức giá cụ thể của dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác tại cơ sở điều trị của Nhà nước
Thẩm quyền quy định mức giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác tại cơ sở điều trị của Nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về thẩm quyền quy định mức giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.
Điều 4. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
1. Khoản thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch này được để lại toàn bộ cho đơn vị sử dụng.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Điều 5. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về liên Bộ để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
Y TẾ |
Nơi nhận: |
MỨC TỐI ĐA KHUNG GIÁ 07 DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên Dịch vụ |
Đơn vị tính |
Mức tối đa khung giá |
Ghi chú |
I |
Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc) |
|||
01 |
Khám ban đầu |
đồng/lần khám/người |
48.000 |
Tối đa không quá 1 lần/người/quá trình điều trị |
02 |
Khám khởi liều điều trị |
đồng/lần khám/người |
25.000 |
Tối đa không quá 1 lần/người /quá trình điều trị |
03 |
Khám định kỳ |
đồng/lần khám/người |
20.000 |
01 lần/01 tháng hoặc khám theo yêu cầu |
II |
Cấp phát thuốc (không bao gồm thuốc) |
|||
04 |
Tại cơ sở điều trị thay thế |
đồng/lần/ người/ngày |
10.000 |
|
05 |
Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế |
đồng/lần/ người/ngày |
10.000 |
|
III |
Tư vấn (không bao gồm thuốc và xét nghiệm) |
|||
06 |
Tư vấn cá nhân |
đồng/lần/ người/ |
10.000 |
Năm đầu điều trị Từ năm điều trị thứ hai Tư vấn khác theo yêu cầu của bệnh nhân |
07 |
Tư vấn nhóm |
đồng/lần/ người/ |
5.000 |
Năm đầu điều trị Từ năm điều trị thứ hai |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 85/2012/NĐ-CP cơ chế hoạt động tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 96/2012/NĐ-CP điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/11/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế | |
01/01/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
38.2014.TTLT.BYT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_38_2014_TTLT-BYT-BTC.pdf |