Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp
Số hiệu | 36/TT-LB | Ngày ban hành | 23/06/1997 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/06/1997 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Tào Hữu Phùng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Minh Hiển / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 47/2001/TTLT/BTC-BGDĐT Hướng dẫn mức chi bồi dưỡng cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi quốc tế và thi tốt nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 01/05/2001 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 36/TT-LB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 1997 |
---|
THÔNG TƯ CỦA LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp
Thực hiện Nghị định 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước. Căn cứ vào Điều 2 của Quyết định số 241/TTg ngày 24/5/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí; để ổn định việc chi hàng năm cho các kỳ thi hết cấp, thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục đào tạo tổ chức; Liên tịch Bộ Tài chính Giáo dục và Đào tạo ban hành định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1- Các kỳ thi do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức
Hội đồng ra đề thi Trung ương:
* Thi tốt nghiệp phổ thông trung học
* Các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia
2- Các kỳ thi do Sở Giáo dục đào tạo tổ chức:
Hội đồng ra đề thi địa phương:
* Thi tốt nghiệp bậc tiểu học
* Thi tốt nghiệp trung học cơ sở và Bổ túc trung học cơ sở
* Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp
* Thi học sinh giỏi cấp huyện (quận) và cấp tỉnh (thành phố)
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
1- Nội dung chi cho các kỳ thi:
1.1- Chi làm đề thi
Ra đề thi đề xuất (5 đề đề xuất để lựa chọn xây dựng mới 01 đề chính thức và chỉ áp dụng đối với Hội đồng Trung ương)
Ra đề chính thức
Mời các chuyên gia ngoài Hội đồng tham gia ý kyến vào đề thi chính thức (nếu có)
Hội đồng ra đề thi hướng dẫn chấm và biểu điểm
Chủ tịch Hội đồng duyệt đề thi và "bản hướng dẫn chấm"
Thu và sao in băng (đối với đề thi môn ngoại ngữ)
Sao in và đóng vào phong bì riêng từng môn thi và chung cho các môn thi của mỗi Hội đồng
1.2- Chi chấm thi
Đánh số phách, dọc phách
Chấm bài thi (từ 2 người chấm trở lên)
Khớp phách, vào điểm, xét kết quả và xét thưởng
Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng các tổ chấm thi
1.3- Chi cho công tác tổ chức và quản lý kỳ thi:
Thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng ra đề thi và chấm thi (nếu có) theo hợp đồng thực tế
Phụ cấp trách nhiệm cho Chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký các hội đồng thi
Phụ cấp trách nhiệm cho giám thị
Chi phí cho những người trong Hội đồng ra đề thi và sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài (bồi dưỡng thêm tiền ăn, tiền mua báo chí...)
Chi tiền thuê bảo vệ, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian hội đồng thi làm việc
Chi cho công tác thanh tra kiểm tra trước, trong và sau khi thi - Chi tổ chức thêm ngày thi (trường hợp đặc biệt), chấm lại các bài thi
Chi kiểm tra bảng ghi tên, ghi điểm, xét kết quả thi (thi tốt nghiệp, chọn học sinh giỏi) xét thưởng
1.4- Chi phí khác:
Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có)
Mua vật tư (đĩa mềm, băng caset, khoá bảo mật...)
Chi mua văn phòng phẩm
Chi in ấn các loại giấy chứng nhận, giấy thi, bì thi...
2- Mức chi:
2.1- Mức chi cho công việc ra đề thi và tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, bổ túc trung học, học sinh giỏi do Bộ giáo dục và đào tạo tổ chức:
* Làm đề thi (đơn vị tính theo đề thi)
- Ra đề: | |
---|---|
+ Đề thi đề xuất: | 50.000 đ/đề |
+ Đề thi chính thức: | 200.000 đ/đề |
- Tham gia ý kiến vào đề thi chính thức: | 70.000 đ/đề |
- Làm bản hướng dẫn chấm và biểu điểm: | 50.000 đ/đề |
- Duyệt đề thi chính thức và bản hướng dẫn chấm thi: | 25.000 đ/đề |
- Sao in, vào bì riêng môn thi cho từng học sinh: | 50.000 đ/đề |
- Thu và sao in băng đề thi ngoại ngữ cho từng phòng thi: | 200.000đ/đề |
- Tiền công đóng đề thi vào bì chung của từng hội đồng thi (tính theo công nhật không phụ thuộc vào số học sinh): | 20.000đ/ngày |
* Chấm thi: (đơn vị tính là bài thi)
- Chấm bài thi | |
---|---|
+ Bài thi học sinh giỏi quốc gia: | 5.000 đ/bài |
+ Bài thi tốt nghiệp: | 4.000 đ/bài |
- Làm hướng dẫn chấm và biểu điểm: | 50.000 đ/đề |
- Chi bồi dưỡng cho hội đồng xét kết quả thi và xét thưởng: | 20.000 đ/người/ngày |
- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng chấm thi: | 20.000 đ/người/ngày |
* Chi phụ cấp trách nhiệm cho những người tổ chức và quản lý kỳ thi (tính theo ngày làm việc)
- Chi cho Chủ tịch Hội đồng, phó Chủ tịch Hội đồng: | 30.000 đ/người/ngày |
---|---|
- Thư ký Hội đồng, bảo vệ, cán bộ y tế: | 25.000 đ/người/ngày |
- Chi Giám thi (coi thi): | 25.000 đ/người/ngày |
- Chi cho kiểm tra hồ sơ thi: | 20.000 đ/người/ngày |
- Kiểm tra xét kết quả thi: | 200 đ/1 phòng thi |
* Chi phí khác: | |
- Thuê chuyên gia làm phần mềm, kỹ thuật viên: | 50.000 đ/người/ngày |
- Thuê người bảo vệ trong và ngoài khu cách ly: | 30.000 đ/người/ngày |
- Chi phí tạp vụ trong thời gian Hội đồng làm việc: | 15.000 đ/người/ngày |
-
Thuê phần mềm, mã khoá, bảo mật (theo hợp đồng thoả thuận)
-
Thuê khu làm việc và cách ly (theo hợp đồng thoả thuận)
-
Thuê máy tính (nếu có) (theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên)
2.2- Mức chi cho công việc ra đề thi và tổ chức kỳ thi do Sở giáo dục dào tạo tổ chức:
-
Đối với các kỳ thi tốt nghiệp Tiểu học được tính chi phí bằng 60% mức chi nêu trên.
-
Đối với các kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở và Bổ túc văn hoá trung học cơ sở, thi tuyển vào các lớp đầu cấp, thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh, thành phố được tính bằng 80% định mức trên.
2.3- Kinh phí chi cho các kỳ thi do Bộ Giáo dục và đào tạo, Sở giáo dục đào tạo tổ chức được tính trong ngân sách của ngành giáo dục đào tạo hàng năm. Toàn bộ số tiền thu được về lệ phí thi và lệ phí tuyển sinh theo quyết định số 241/TTg ngày 24/5/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Sở Giáo dục đào tạo lập dự toán chi cho công tác tổ chức các kỳ thi trên trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm và quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách năm theo các quy định hiện hành của Nhà nước tại Pháp lệnh Kế toán Thống kê ngày 10/5/1988; Nghị định số 25/HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Điều lệ tổ chức kế toán; Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước; Thông tư số 09 - TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài chính: "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước"; Quyết định số 999 TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống kế toán Hành chính sự nghiệp và các văn bản hướng dẫn kế toán hiện hành của Nhà nước.
III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1/6/1997.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Sở Tài chính vật giá và Sở Giáo dục đào tạo phản ảnh về Liên Bộ để bổ sung, sửa đổi kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chínhThứ trưởng Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
---|---|
(Đã ký) (Đã ký) | |
Tào Hữu Phùng Nguyễn Minh Hiển |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/06/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp | |
23/06/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp | |
01/05/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 36/TT-LB Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp | |
01/05/2001 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 47/2001/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn mức chi bồi dưỡng cho công tác ra đề thi học sinh giỏi quốc tế tốt nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
36.1997.TTLB.BTC.BGDDT.doc |