Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN
Số hiệu | 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN | Ngày ban hành | 24/02/2009 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 10/04/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 141 + 142, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 07/03/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Sỹ Danh / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Quốc Thắng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN, với mục tiêu cải thiện quản lý tài chính cho chương trình “Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010”.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về chi phí, thù lao và quản lý tài chính liên quan đến các dự án trong chương trình nêu trên. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thực hiện chương trình này.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật có:
- Điều 1 và Điều 2: Sửa đổi nội dung liên quan đến chi phí vật tư, dụng cụ, nguyên vật liệu thực hiện dự án.
- Điều 3: Sửa đổi thù lao cho các thành viên Ban chỉ đạo chương trình.
- Điều 4: Bổ sung quy định về việc chuyển kinh phí chưa sử dụng sang năm sau.
- Điều 5: Sửa đổi quy định về cấp phát và kiểm soát chi đối với các dự án Trung ương quản lý.
- Điều 6: Quy định về tổ chức thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trong Thông tư số 39/2005 vẫn có hiệu lực nếu không trái với các nội dung của Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể phản ánh khó khăn để được xem xét sửa đổi cho phù hợp.
BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ KHOA HỌC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2009 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN NGÀY 23/5/2005 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH “XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI NÔNG THÔN VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010”
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 122/2004/QĐ-TTg ngày 5/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn
từ nay đến năm 2010”;
Để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN ngày 23/5/2005 về việc hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình “Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010”, cụ thể như sau:
Điều 1 - Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ 5, điểm 1.1, khoản 1, Mục II, chi phí vật tư, dụng cụ, nguyên vật liệu thực hiện dự án, như sau:
Chi phí vật tư, dụng cụ, nguyên vật liệu thực hiện dự án (kể cả các nguyên vật liệu phục vụ làm nhà màn, nhà lưới, nhà plastic, lán trại nuôi trồng nấm, bể lọc, giếng khoan, kho lạnh, hệ thống tưới phun… có tính quyết định công nghệ, mức hỗ trợ làm nhà màn, nhà lưới, nhà plastic, lán trại nuôi trồng nấm, bể lọc, giếng khoan, kho lạnh, hệ thống tưới phun… không vượt quá 30% tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho dự án).
Điều 2 - Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ 3, điểm 1.4, khoản 1, Mục II, chi phí vật tư, dụng cụ, nguyên vật liệu chính thực hiện dự án, như sau:
Chi phí vật tư, dụng cụ, nguyên vật liệu chính thực hiện dự án (kể cả các nguyên vật liệu phục vụ làm nhà màn, nhà lưới, nhà plastic, lán trại nuôi trồng nấm, bể lọc, giếng khoan, kho lạnh, hệ thống tưới phun… có tính quyết định công nghệ, mức hỗ trợ làm nhà màn, nhà lưới, nhà plastic, lán trại nuôi trồng nấm, bể lọc, giếng khoan, kho lạnh, hệ thống tưới phun… không vượt quá 30% tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho dự án).
Điều 3 - Sửa đổi nội dung khoản 2, Mục II, chi thù lao trách nhiệm của các thành viên Ban chỉ đạo, như sau:
- Trưởng Ban chỉ đạo Chương trình: 500.000 đồng/người/tháng
- Phó trưởng Ban chỉ đạo Chương trình: 400.000 đồng/người/tháng
- Thành viên Ban chỉ đạo Chương trình: 300.000 đồng/người/tháng
- Chánh Văn phòng Chương trình: 400.000 đồng/người/tháng
Điều 4 - Bổ sung vào cuối điểm 4.1, khoản 4, Mục II, giao dự toán, như sau:
Trong thời gian có hiệu lực triển khai dự án theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền, số kinh phí đã được bố trí trong dự toán để thực hiện dự án nếu không sử dụng hết trong năm thì được chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện.
Điều 5 - Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm 5.1, khoản 5, Mục II, về cấp phát và kiểm soát chi đối với các dự án Trung ương quản lý, như sau:
1. Mở tài khoản, nhận kinh phí và kiểm soát chi:
- Văn phòng Chương trình mở tài khoản dự toán tại Kho bạc Nhà nước thanh toán cho các hoạt động chung của Chương trình và thanh toán cho các đơn vị chủ trì thực hiện dự án. Văn phòng Chương trình có trách nhiệm kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ, hồ sơ, chứng từ chi của đơn vị chủ trì thực hiện dự án.
- Các đơn vị chủ trì thực hiện dự án mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tiếp nhận kinh phí thực hiện dự án. Đơn vị chủ trì thực hiện dự án tự chịu trách nhiệm về quyết định chi tiêu của mình và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Văn phòng Chương trình về tình hình sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện dự án.
- Kho bạc Nhà nước nơi Văn phòng Chương trình giao dịch thực hiện kiểm soát thanh toán theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
2. Tạm ứng:
- Khi tạm ứng kinh phí, Văn phòng Chương trình rút dự toán để tạm ứng 100% kinh phí đợt 1 cho các đơn vị thực hiện dự án trên cơ sở không vượt quá mức kinh phí phân bổ theo dự toán năm đã được giao và tiến độ cấp kinh phí đã được thống nhất trong hợp đồng ký kết giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị chủ trì thực hiện dự án (nhưng tối đa không quá 70% tổng kinh phí của dự án được duyệt).
- Khi tạm ứng kinh phí các đợt tiếp theo, Văn phòng Chương trình tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ, khối lượng thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí của dự án. Văn phòng Chương trình chỉ thực hiện tạm ứng các đợt tiếp theo đối với các dự án đã sử dụng được tối thiểu 50% mức kinh phí đã tạm ứng các đợt trước đó. Hồ sơ tạm ứng kinh phí các đợt tiếp theo gửi Kho bạc Nhà nước bao gồm:
+ Biên bản kiểm tra tiến độ và đánh giá khối lượng thực hiện công việc đã hoàn thành.
+ Bản xác nhận kinh phí đã sử dụng.
+ Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (tạm ứng)
3. Thanh toán tạm ứng:
Khi thanh toán tạm ứng, Văn phòng Chương trình gửi hồ sơ thanh toán tạm ứng cho Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, hồ sơ thanh toán tạm ứng bao gồm:
- Bản xác nhận của Văn phòng Chương trình về các khoản kinh phí đã chi tương ứng với khối lượng công việc hoàn thành.
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của Văn phòng Chương trình.
- Bản sao chứng từ có xác nhận của cơ quan chủ trì thực hiện dự án hoặc đơn vị chuyển giao công nghệ.
Điều 6 - Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung khác quy định tại Thông tư liên tịch số 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN ngày 23/5/2005 về hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình “Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010” không trái với các nội dung quy định tại Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, các địa phương phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 122/2004/QĐ-TTg Chương trình Xây dựng mô hình ứng dụng chuyển giao KHCN phục vụ phát triển KTXH nông thôn,miền núi đến 2010] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/02/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN | |
10/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN sửa đổi điều TTLT 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34.2009.TTLT.BTC.BKHCN.zip | |
|
34_2009_TTLT_BTC-BKHCN.doc |