Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH
| Số hiệu | 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 24/05/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 08/06/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 24 | Ngày đăng công báo | 30/06/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Lương Trào / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 28/11/2003 | |
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2001 |
|---|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 16/2000/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 về chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
Xét tình hình thực tiễn của việc đưa lao động và chuyên gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 2175/VPCP-VX ngày 22/5/2001 của Văn phòng Chính phủ, liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư số 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 như sau:
1. Bỏ điểm 1.1c, khoản 1, phần A và khoản 2 mục III phần B về chi phí hành chính phục vụ cho việc đăng ký theo dõi và quản lý lao động theo hợp đồng cá nhân do người lao động trực tiếp ký với bên thuê lao động ở nước ngoài.
2. Bỏ cụm từ " và tiền nộp phạt " tại khoản 3, phần A; tiêu đề Mục III, phần B và khoản 1, Mục III của phần này.
3. Bổ sung vào khoản 4, phần A nội dung sau:
Trường hợp người lao động được phía sử dụng lao động đài thọ một phần hoặc toàn bộ chi phí thì các doanh nghiệp không được thu của người lao động các khoản chi phí đó.
4. Mức tiền đặt cọc:
Thay thế phụ lục 01/LT và điều chỉnh mức tối đa tiền đặt cọc của người lao động như sau:
Đối với người đi lao động hoặc tu nghiệp tại Hàn quốc, Nhật bản, Đài loan thì mức tiền đặt cọc bằng 01 lượt vé máy bay và 01 tháng lương theo hợp đồng.
Đối với người đi lao động ở các thị trường khác (kể cả đối tượng là sĩ quan và thuyền viên) thì mức tiền đặt cọc bằng 01 lượt vé máy bay.
Các doanh nghiệp xuất khẩu lao động thực hiện mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước để nộp toàn bộ tiền đặt cọc thu của người lao động và quản lý theo nghị định 152/NĐ/CP.
- Sửa điểm a và điểm b, khoản 2, mục I, phần B như sau:
Để đảm bảo tính thống nhất về mức thu phí dịch vụ của các doanh nghiệp đối với người lao động, mức phí dịch vụ được thực hiện như sau:
a/ Trường hợp tiền lương theo hợp đồng mà bên sử dụng lao động trả cho người lao động không bao gồm tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động và bảo hiểm y tế trong thời gian làm việc ở nước ngoài thì mức phí dịch vụ là 10% tiền lương theo hợp đồng. Riêng đối với sĩ quan và thuyền viên làm việc trên tàu vận tải biển thì mức phí dịch vụ là 16% tiền lương theo hợp đồng.
b/ Trường hợp tiền lương theo hợp đồng bao gồm cả tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động, bảo hiểm y tế mà không tách ra được, thì mức phí dịch vụ là 5% tiền lương theo hợp đồng; đối với sĩ quan thuyền viên làm việc trên tàu vận tải biển thì mức phí dịch vụ là 8% tiền lương theo hợp đồng. Nếu tách được các khoản về tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động và bảo hiểm y tế thì mức phí dịch vụ được tính theo quy định tại điểm a nói trên.
-
Bổ sung thêm điểm 4a, mục II, phần B như sau: "Phí hoa hồng môi giới của các doanh nghiệp xuất khẩu lao động trong việc khai thác hợp đồng cung ứng lao động được thực hiện theo Thông tư số 01/2000/TT-BTC ngày 05/01/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu".
-
Thay thế qui định về xử lý vi phạm tại khoản 6, mục II, phần B như sau:
"Doanh nghiệp xuất khẩu lao động vi phạm các chế độ tài chính quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 38/CP ngày 25/6/1996 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động".
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung không đề cập đến trong Thông tư này vẫn thực hiện theo Thông tư số 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các doanh nghiệp, người lao động phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
| KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chínhThứ trưởng KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiThứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) (Đã ký) | |
| Lê Thị Băng Tâm Nguyễn Lương Trào |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 01/2000/TT-BTC hướng dẫn chi tiền hoa hồng trong trao giao dịch, môi giới xuất khẩu
Thông tư liên tịch 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH tài chính người lao động chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài Nghị định152/1999/NĐ
Nghị định 38/CP quy định xử phạt hành chính hành vi vi phạm pháp luật lao động
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/05/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH | |
| 08/06/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH | |
| 28/11/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH | |
| 28/11/2003 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 107/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với người lao động và DN đưa người lao động VN làm ở nước ngoài |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
33.2001.TTLT.BTC.BLĐTBXH.doc |