Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp
| Số hiệu | 29/TT-LB | Ngày ban hành | 25/12/1992 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 25/12/1992 |
| Nguồn thu thập | Kỷ yếu 1992 của Bộ Y tế; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đàn / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Ngọc Thanh / Chủ nhiệm (Uỷ ban, Văn phòng) |
| Cơ quan: | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn An Lương / Phó Chủ tịch thường trực |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên bộ số 29/TT-LB, ban hành ngày 25 tháng 12 năm 1991, nhằm mục tiêu bổ sung danh mục các bệnh nghề nghiệp tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu khoa học và thực tiễn bảo hộ lao động, nhằm bảo vệ sức khỏe người lao động trong các ngành nghề có nguy cơ cao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc bổ sung 8 bệnh nghề nghiệp mới vào danh sách đã được quy định trước đó trong Thông tư số 08/TT-LB. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực lao động và y tế, cũng như người lao động làm việc trong các ngành nghề có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai phần: phần chính quy định về các bệnh nghề nghiệp được bổ sung và phần phụ lục liệt kê chi tiết các bệnh cùng với công việc có thể gây ra bệnh, thời gian bảo đảm và tỷ lệ mất khả năng lao động tương ứng. Các bệnh được bổ sung bao gồm: loét da, bệnh rung chuyển nghề nghiệp, bệnh bụi phổi bông, bệnh lao nghề nghiệp, bệnh viêm gan do virus, bệnh do leptospira, và bệnh nhiễm độc TNT.
Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan, tổ chức phản ánh những khó khăn trong quá trình thực hiện về Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn giải quyết. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao nhận thức và bảo vệ sức khỏe người lao động tại Việt Nam.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ Y TẾ-TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 29/TT-LB |
Hà Nội , ngày 25 tháng 12 năm 1991 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ Y TẾ, BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM SỐ 29/TT-LB NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 1991 BỔ SUNG MỘT SỐ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ vào kết quả của đề tài nghiên cứu về bệnh nghề nghiệp thuộc chương trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước 58A và đề tài cấp Bộ về bảo hộ lao động và tình hình thực tế ở Việt Nam, Liên Bộ Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định bổ sung 8 bệnh nghề nghiệp sau đây vào Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB ngày 19-5-1976.
1. Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
2. Bệnh xạm da
3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
4. Bệnh bụi phổi bông
5. Bệnh lao nghề nghiệp
6. Bệnh viêm gan do virut nghề nghiệp
7. Bệnh do leptospira nghề nghiệp
8. Bệnh nhiễm độc TNT (Trinitototuene).
Những công việc có thể làm cho người lao động mắc bệnh, các hội chứng của bệnh, thời gian bảo đảm, tỷ lệ mất khả năng lao động của mỗi bệnh theo phụ lục kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, khó khăn, các cấp, các ngành phản ánh về Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
|
Bùi Ngọc Thanh (Đã ký) |
Nguyễn Văn Đàn (Đã ký) |
Nguyễn An Lương (Đã ký) |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BỆNH NGHỀ NGHIỆP BẢO HIỂM ĐƯỢC BỔ SUNG
1. Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc:
Những công việc có thể gây bệnh:
Chế tạo ắc quy, luyện kim, sản xuất nến, xáp, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, thuốc nổ, pháo hoa, diêm, keo dán, xi măng, đồ gốm, muối Crôm, bột màu, men sứ, thuỷ tinh, bản kẽm, cao su, gạch chịu lửa, xà phòng, hợp kim nhôm, thợ xây dựng, mạ điện, crôm...
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
- Loét da và niêm mạc: |
|
|
|
+ Loét vách ngăn mũi |
2 tháng |
5-20% |
|
+ Loét da |
3 tháng |
5-20% |
|
- Viêm da tiếp xúc, chàm tiếp xúc chẩn đoán xác định dựa vào thử nghiệm da và tính chất tái phát của bệnh khi tiếp xúc lại |
|
điều
trị và |
(+) Thời gian bảo đảm là thời gian phát sinh bệnh sau khi ngừng tiếp xúc.
2. Bệnh xạm da:
Những công việc có thể gây bệnh:
Khi tiếp xúc với: dầu hoả, dầu mazut, dầu nhờn, dầu xăng, benzen pharaphin, luyện cốc, nhựa than, acridin, anthracen nhựa đường, bitum creosat, hơi hydrocabua, bạc, chì, bức xạ iôn hoá chất lưu huỳnh, phenol, dầu đá phiến than đen, sa thạch, sản xuất cao su...
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
Xạm da khu trú từng vùng |
2 năm |
10 - 30% |
|
Xạm da lan toả |
2 năm |
11 - 40% |
3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp:
Tổn thương xương khớp và rối loạn vận mạch do sử dụng dụng cụ rung cầm tay.
Những công việc có thể gây bệnh:
- Thao tác với các loại dụng cụ hơi nén cầm tay như búa, dũi, búa tán vi vê, chầy đục phá khuôn, đúc khuôn, máy khoan đá...
- Sử dụng các máy chạy bằng động cơ nổ, loại cầm tay, như máy cưa, máy cắt cỏ.
- Tiếp xúc với các vật gây rung chuyền theo đường tay khác như tời khoan dầu khí, mài nhẵn các vật kim loại tỳ vật mài lên đá mài quay tròn...
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
- Hư khớp khuỷ, khớp cổ tay |
1 năm |
11-30% |
|
- Hoại tử xương bán nguyệt |
1 năm |
11-30% |
|
- Bệnh gia hư khớp xương thuyền |
1 năm |
11-30% |
|
- Bệnh Raynaud nghề nghiệp: rối loạn thần kinh vận mạch ở các ngón, có kèm theo rối loạn cảm giác |
30 ngày |
21-40% |
Việc chẩn đoán xác định dựa vào:
- Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp.
- Hình ảnh X.quang, với các tổn thương hư khớp khuỷu, khớp cổ tay, các bệnh hoại tử xương cổ tay. - Nghiệm pháp lệnh dương tính.
4. Bệnh bụi phổi - bông (byssinosis):
Công việc có thể gây bệnh:
Lao động tiếp xúc với bụi bông trong việc xé bông, chải thô, làm sợi, bốc sợi, dệt sợi, vải, thu hoạch bông, tẽ hạt lấy bông... đối với bụi gai và đay: công việc cũng tương tự.
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
- Hội chứng bệnh "ngày thứ hai" về lâm sàng: |
|
|
|
+ Thể C2 (+) |
6 tháng |
21-40% |
|
+ Thể C3 (+) |
1 năm |
31-60% |
|
Sự chẩn đoán xác định phải dựa vào chức năng hô hấp, với các thể bệnh F2 và F3 |
|
|
|
Đối với thể không hồi phục, cho hít thở khi dung, chất giãn phế quản, thể tích thở ra tối đa giây không trở về bình thường. |
|
|
(+) Thể lâm sàng C2: Khó thở và tức ngực ở ngày lao động đầu tiên và các ngày khác trong tuần.
Thể lâm sàng C3: Như thể C2 nhưng có biến đổi chức năng hô hấp thường xuyên.
Thể F2: Biến đổi chức năng hô hấp, mãn tính, từ nhẹ đến trung bình.
Thể F3: Biến đổi chức năng hô hấp, mãn tính, từ trung bình đến nặng.
5. Bệnh lao nghề nghiệp:
Những công việc có thể gây bệnh:
Công việc phải tiếp xúc với súc vật bị bệnh lao hoặc mang vi khuẩn lao.
- Công việc trong lò sát sinh, các cửa hàng bán thịt.
- Các thao tác xử lý máu, xương, sừng, da súc vật.
- Công tác thú y.
- Công việc phải tiếp xúc với bệnh nhân lao.
- Công việc trong các phòng thí nghiệm vi khuẩn ở các bệnh viện lao. Công việc lấy bệnh phẩm: đờm, máu, phân, tiếp xúc với chất thải hoặc đồ đạc bị nhiễm bệnh...
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
- Bệnh lao da |
6 tháng |
21-40% |
|
- Bệnh lao hạch |
6 tháng |
21-40% |
|
- Lao màng hoạt dịch |
1 năm |
21-40% |
|
- Lao xương khớp |
1 năm |
31-60% |
|
- Lao màng phổi |
6 tháng |
31-60% |
|
- Lao phổi |
6 tháng |
31-60% |
Chẩn đoán xác định dựa vào lâm sàng, X quang, xét nghiệm vi sinh vật, giải phẫu bệnh lý... tuỳ theo các thể bệnh.
6. Bệnh viêm gan do vi rút nghề nghiệp:
Công việc có thể gây bệnh:
Phải tiếp xúc nghề nghiệp với bệnh nhân viêm gan do virut (VGVR, bệnh phẩm máu, và các vật phẩm ô nhiễm...
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
- Viêm gan do vi rút A và B |
|
|
|
Chẩn đoán dựa vào lâm sàng, xét nghiệm men SGPT, xét nghiệm miễn dịch HBsAg |
6 tháng |
11-40% |
|
- Xơ gan sau VGVR |
6 tháng |
31-100% |
7. Bệnh do leptospira nghề nghiệp: Những công việc có thể gây bệnh:
- Công việc trong các hầm mỏ, hầm hào, hang hố, cống rãnh.
- Công việc trong lò sát sinh, đặc biệt là những người giết, mổ súc vật...
- Công việc trong các nhà máy sản xuất thịt, cá hộp, chế biến sữa và phomát.
- Công việc phải tiếp xúc với súc vật như: chăn nuôi, thú y.
- Công việc trong các nhà máy sản xuất bia, rượu.
- Công việc trong các hàng thịt, hàng cá.
- Công việc ở vùng đầm lầy, suối, ruộng, ao hồ.
- Công việc trong ngành lâm nghiệp: đào mương, kênh, làm thuỷ lợi.
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
Các thể bệnh sốt do leptospira Việc chẩn đoán xác định phải kết hợp với xét nghiệm huyết thanh đặc hiệu xác định chung leptospira gây bệnh. |
21 ngày |
11-30% |
8. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitrotluene):
Công việc có thể gây bệnh:
Nấu, đổ, câu, nhồi TNT vào quả đạn, bảo quản bao gói khối thuốc TNT, sản phẩm TNTA, khoan ép, móc zen quả đạn, nhựa TNT cạm TNT ở quả đạn, nghiền sàng, đập, sảy, TNT, nấu, lọc TNT bẩn để lấy TNT nguyên chất, xì nóng đạn, lựu đạn, mìn để lấy TNT, gắn bánh thuốc TNT phụ, bắn thử lựu đạn, mìn, dùng TNT trong bắn mìn phá đá, khai thác mỏ, làm đường... và các công việc khác có tiếp xúc với TNT.
|
Hội chứng bệnh |
Thời gian bảo đảm |
Tỷ
lệ mất khả năng |
|
1 |
2 |
3 |
|
+ Tổn thương máu và cơ quan tạo máu (hồng cầu số lượng dưới 3 triệu, huyết sắc tố dưới 10g% |
1 năm |
21-60% |
|
+ Suy tuỵ |
5 năm |
61-100% |
|
+ Tổn thương gan |
|
|
|
- Viêm gan mạn thể tồn tại |
2 năm |
31-60% |
|
- Viêm gan mạn thể tấn công |
2 năm |
31-80% |
|
- Xơ gan |
5 năm |
61-100% |
|
+ Đục nhân mắt 1 bên + Đục nhân mắt 2 bên |
5 năm |
Tuỳ
tình trạng thị lực (tính như các bệnh |
|
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá |
5 năm |
|
|
- Viêm loét dạ dày - tá tràng |
2 năm |
21-60% |
|
- Viêm đại tràng mạn tính |
2 năm |
21-60% |
|
+ Suy nhược thần kinh |
1 năm |
21-60% |
Việc xác định chẩn đoán phải dựa vào yếu tố tiếp xúc, khám nghiệm lâm sàng, làm công thức máu, định lượng Hb, MetHb, tiêu thể Heinz, chụp X. quang dạ dày, định lượng men transaminaza...
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/12/1992 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp | |
| 25/12/1992 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 29/TT-LB bổ sung bệnh nghề nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
29_TT-LB_41336.doc |