Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại
| Số hiệu | 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 30/09/2013 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/12/2013 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Long / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Vĩnh Ái / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Lê Quý Vương / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Minh Huân / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường công tác phòng chống HIV/AIDS thông qua việc đảm bảo sẵn có và sử dụng bao cao su tại các cơ sở lưu trú.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú như khách sạn, nhà nghỉ, và các cơ sở tương tự. Đối tượng áp dụng là các cơ sở này cùng với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại.
Thông tư được cấu trúc thành 11 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc thực hiện, quyền và trách nhiệm của các cơ sở, cũng như trách nhiệm của các bộ ngành liên quan như Bộ Y tế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, và Bộ Công an. Các điểm mới trong Thông tư bao gồm yêu cầu cung cấp bao cao su miễn phí và tài liệu truyền thông tại các cơ sở, cũng như các phương thức cung cấp bao cao su đa dạng.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013, và trong quá trình thực hiện, các đơn vị, địa phương có thể phản ánh khó khăn, vướng mắc để được xem xét giải quyết.
|
BỘ Y TẾ - BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH - BỘ CÔNG AN - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI TRONG DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV BẰNG BAO CAO SU TẠI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ LƯU TRÚ
Căn cứ Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su bao gồm: truyền thông về sử dụng bao cao su và cung cấp bao cao su tại khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và các cơ sở lưu trú du lịch khác (sau đây gọi chung là cơ sở).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú quy định tại Điều 1 Thông tư này và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở
1. Bảo đảm tính sẵn có của bao cao su theo quy định của Thông tư này tại các cơ sở.
2. Công khai thông tin về việc cung cấp bao cao su cho khách hàng.
3. Việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su từ nguồn chương trình, dự án phải tuân thủ quy định của chương trình, dự án đó.
Điều 4. Thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở
1. Cung cấp miễn phí tài liệu truyền thông về sử dụng bao cao su tại bộ phận lễ tân và tất cả các phòng nghỉ thuộc cơ sở.
2. Thực hiện việc cung cấp bao cao su tại cơ sở theo ít nhất một trong các phương thức sau:
a) Cung cấp miễn phí bao cao su tại phòng nghỉ hoặc tại bộ phận lễ tân;
b) Bán bao cao su tại bộ phận lễ tân hoặc đặt bao cao su với giá bán cụ thể đối với từng loại bao cao su trong phòng nghỉ;
c) Đặt máy bán bao cao su tự động tại khu vực dễ tiếp cận của cơ sở.
d) Ngoài các phương thức cung cấp bao cao su quy định tại điểm a, b và c Khoản này, cơ sở có thể tổ chức thêm các phương thức cung cấp khác phù hợp với đặc điểm kinh doanh và tình hình thực tế của cơ sở.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của cơ sở
1. Bán, cung cấp miễn phí bao cao su đã được cấp phép lưu hành còn hạn sử dụng tại cơ sở. Trường hợp chương trình, dự án quy định bao cao su được cung cấp miễn phí thì không được bán.
2. Tiếp nhận miễn phí các tài liệu truyền thông về các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su.
3. Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su.
4. Phối hợp với các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn trong việc cung cấp bao cao su tại các vị trí quy định tại Điều 4 Thông tư này.
5. Tạo điều kiện cho việc thực hiện tiếp thị xã hội bao cao su tại cơ sở.
6. Tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành các hoạt động truyền thông liên quan đến bao cao su tại cơ sở.
Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế
1. Lồng ghép các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su trong Chương trình tổng thể về bao cao su ở Việt Nam.
2. Phân công đơn vị theo dõi việc thực hiện Thông tư.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Y tế trong việc tổ chức triển khai các quy định của Thông tư này, bao gồm:
a) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này trên địa bàn;
b) Cung cấp đủ tài liệu truyền thông về thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su cho các cơ sở;
c) Dự kiến nhu cầu sử dụng bao cao su hằng năm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú trên địa bàn để xây dựng kế hoạch bảo đảm nguồn cung bao cao su;
d) Tham gia kiểm tra việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở trên địa bàn.
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Công an trong việc tổ chức triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Phân công đơn vị theo dõi việc thực hiện Thông tư.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tổ chức triển khai các quy định của Thông tư này, bao gồm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc tổ chức triển khai thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su; sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này trên địa bàn;
b) Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện Thông tư để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét và bố trí kinh phí thực hiện;
c) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở trên địa bàn.
Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phân công đơn vị theo dõi việc thực hiện Thông tư này và tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành về thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tổ chức triển khai các quy định của Thông tư này, bao gồm:
a) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc triển khai thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su; sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này;
b) Tham gia kiểm tra việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở trên địa bàn.
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Phân công đơn vị công an theo dõi việc thực hiện Thông tư này và tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành về thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở.
2. Chỉ đạo Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai các quy định của Thông tư này, bao gồm:
a) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc triển khai thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su; sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này;
b) Tham gia kiểm tra việc thực hiện biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su tại các cơ sở trên địa bàn.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Ban hành văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này, bảo đảm tất cả các cơ sở trên địa bàn thực hiện hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bằng bao cao su.
2. Bố trí kinh phí tổ chức thực hiện Thông tư tại địa phương từ nguồn ngân sách của địa phương và ngân sách huy động từ các nguồn khác theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, dự án hoạt động, phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su trên địa bàn theo thẩm quyền quản lý.
4. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối trong việc tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
5. Chỉ đạo Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này trong lĩnh vực được giao quản lý.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 108/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người HIV/AIDS
Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Nghị định 106/2012/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động
Nghị định 76/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/09/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại | |
| 01/12/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 29/2013/TTLT-BYT-BVHTTDL-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn biện pháp can thiệp giảm tác hại |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
29.2013.TTLT.BYT.BVHTTDL.BCA.BLDTBXH.doc |