Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in
| Số hiệu | 26TT/LB | Ngày ban hành | 15/04/1994 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 15/04/1994 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Tạ Cả / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Khắc Liên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên bộ 26 TT/LB, ban hành ngày 15 tháng 4 năm 1994, quy định về quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hóa phẩm, vật tư chuyên dùng và thiết bị ngành in. Mục tiêu của văn bản này là nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động xuất nhập khẩu liên quan đến văn hóa phẩm và thiết bị ngành in, đảm bảo sự phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh văn hóa phẩm, vật tư chuyên dùng và thiết bị ngành in. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu theo quy định của Bộ Thương mại và Bộ Văn hóa Thông tin.
Thông tư được cấu trúc thành năm phần chính:
- Những quy định chung: Quy định về cấp giấy phép kinh doanh và điều kiện áp dụng.
- Danh mục văn hóa phẩm cấm xuất, cấm nhập khẩu: Liệt kê các loại văn hóa phẩm không được phép xuất nhập khẩu.
- Danh mục văn hóa phẩm, vật tư thiết bị chuyên dùng ngành in phải được duyệt: Các mặt hàng cần có sự phê duyệt của Bộ Văn hóa Thông tin trước khi xuất nhập khẩu.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc xuất nhập khẩu.
- Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực và thay thế các văn bản pháp luật trước đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và thay thế Thông tư Liên Bộ trước đó. Việc thực hiện các quy định trong Thông tư sẽ được giám sát chặt chẽ để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quản lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm và thiết bị ngành in.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI-BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 26TT/LB |
Hà Nội , ngày 15 tháng 4 năm 1994 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN - THƯƠNG MẠI SỐ 26 TT/LB NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 1994 QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM, VẬT TƯ CHUYÊN DÙNG VÀ THIẾT BỊ NGÀNH IN
Căn cứ Nghị định số 384/HĐBT
ngày 5-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về tăng cường công tác báo chí, xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 114/HĐBT ngày 7-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý
Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập khẩu;
Liên Bộ Bộ Văn hoá Thông tin và Bộ Thương mại ra thông tư quy định việc quản lý
kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng văn hoá phẩm, vật tư chuyên dùng và thiết
bị ngành in:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Bộ Thương mại chỉ cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh văn hoá phẩm và vật tư thiết bị ngành in đã được hội đồng thẩm định thành lập doanh nghiệp của Bộ Văn hoá Thông tin (thành lập theo Nghị định 388/HĐBT ngày 20-11-1991) xác định chức năng kinh doanh sản xuất theo ngành hàng quy định.
- Các doanh nghiệp không có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm, vật tư chuyên dùng và thiết bị ngành in, không được phép kinh doanh xuất nhập khẩu các loại hàng hoá như quy định tại phần III của Thông tư này.
II. DANH MỤC VĂN HOÁ PHẨM CẤM XUẤT, CẤM NHẬP KHẨU
1. Danh mục văn hoá phẩm cấm xuất khẩu:
- Các loại cổ vật, (tác phẩm mỹ thuật thuộc các thể loại và đồ thủ công bằng mọi chất liệu của Việt Nam, hoặc của nước ngoài làm ra để lại trên đất Việt Nam từ lâu đời có thời gian tính từ đầu thế kỷ 20 trở về trước thuộc loại quý hiếm hoặc có giá trị về lịch sử, văn hoá, nghệ thuật).
- Hiện vật thuộc các bảo tàng và các di tích lịch sử văn hoá.
- Các loại tượng Phật và đồ thờ cúng bằng mọi chất liệu xuất xứ từ những nơi thờ tự của các tôn giáo (đình, chùa, miếu, nhà thờ...).
- Con rối nước có cơ cấu điều khiển.
- Những ấn phẩm Nhà nước cấm lưu hành ở trong nước và ở nước ngoài.
2. Danh mục văn hoá phẩm cấm nhập khẩu:
- Có nội dung chống lại Nhà nước Việt Nam.
- Tuyên truyền lối sống sa đoạ, đồi truỵ, bạo lực trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Có nội dung xuyên tạc, tuyên truyền vu khống xúc phạm danh dự của tổ chức và của công dân Việt Nam.
III. DANH MỤC VĂN HOÁ PHẨM, VẬT TƯ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG NGÀNH IN PHẢI ĐƯỢC BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN DUYỆT TRƯỚC KHI XUẤT NHẬP KHẨU
1. Danh mục văn hoá phẩm xuất khẩu:
- Các loại ấn phẩm (sách báo, tạp chí, tranh, lịch, bản đồ, bưu thiếp, tem chơi), ảnh, các loại băng đã ghi hình, ghi tiếng, các loại đĩa đã ghi hình, ghi tiếng của các cơ quan báo chí, các nhà xuất bản Trung ương và địa phương xuất bản và lưu hành hợp pháp.
- Băng cassette đã ghi tiếng.
- Phim nhựa điển ảnh các loại đã in tráng, phim video và phụ kiện để tuyên truyền quảng cáo có phim.
2. Danh mục văn hoá phẩm, thiết bị ngành in nhập khẩu:
a. Văn hoá phẩm:
- Các loại sách, báo, tạp chí, tranh ảnh.
- Các tác phẩm nghệ thuật tạo hình.
- Sản phẩm mỹ thuật bằng mọi chất liệu.
- Các loại phim nhựa điện ảnh, băng ghi hình, ghi tiếng.
b. Vật tư, thiết bị ngành in:
- Máy in typô các loại.
- Máy in ống đồng các loại.
- Máy in ốp-xét các loại.
- Thiết bị chế bản điện tử.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Khi có nhu cầu kinh doanh xuất khẩu hoặc nhập khẩu các mặt hàng nằm trong danh mục như quy định tại phần III Thông tư này, các doanh nghiệp đã được Bộ Thương mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm, vật tư thiết bị ngành in gửi công văn đề nghị Bộ Văn hoá Thông tin (Vụ kế hoạch). Trong công văn cần ghi rõ tên mặt hàng và số lượng từng mặt hàng (đối với hàng nhập khẩu).
Sau khi được Bộ Văn hoá Thông tin xét duyệt, doanh nghiệp xuất nhập khẩu đến phòng cấp giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương mại làm thủ tục xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm qua cửa khẩu phải được các bộ quản lý xuất nhập khẩu văn hoá phẩm cùng hải quan cửa khẩu giám sát đối chiếu số lượng, tên hàng hoá thực tế xuất, nhập khẩu với giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của Bộ Thương mại (theo Thông tư Liên Bộ Bộ Văn hoá và Tổng cục Hải quan số 3007-TTLB/VH-HQ ngày 20-10-1987).
3. Hàng tháng các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu số lượng, mặt hàng, kim ngạch xuất, nhập khẩu đến Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu) và Bộ Văn hoá Thông tin (Vụ Kế hoạch) để theo dõi.
4. Việc nhập khẩu máy móc thiết bị lớn, dây chuyền thiết bị ngành in phải được áp dụng theo quyết định 91/TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ nhằm bảo đảm chất lượng, tính hiện đại và hiệu quả kinh tế.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Ngoài những danh mục mặt hàng quy định trong Thông tư này các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm, vật tư thiết bị ngành in được xuất khẩu hoặc nhập khẩu theo nhu cầu của doanh nghiệp đúng với chức năng ngành hàng đã quy định trong giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu được Bộ Thương mại cấp.
2. Thông tư này thay thế Thông tư Liên Bộ Bộ Văn hoá và Bộ Ngoại thương số 07/TT-LB/VH6NT ngày 17-1-1985 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
Tạ Cả (Đã ký) |
Vũ Khắc Liên (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị quyết 384-HĐBT tăng cường quản lý công tác báo chí, xuất bản
Nghị định 114-HĐBT về quản lý Nhà nước đối với xuất nhập khẩu
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/04/1994 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in | |
| 15/04/1994 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 26 TT/LB quy định quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu văn hoá phẩm vật tư chuyên dùng thiết bị ngành in |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
26TT_LB_38986.doc |