Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học
Số hiệu | 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT | Ngày ban hành | 16/06/2011 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/08/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 399+400, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 10/07/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Vinh Hiển / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Quân / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Quân Huấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT được ban hành nhằm hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh cho các cấp học từ tiểu học đến trung học phổ thông. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo rằng bàn ghế học sinh đáp ứng các tiêu chuẩn về kích thước, vật liệu, kiểu dáng và bố trí, từ đó tạo điều kiện học tập tốt nhất cho học sinh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cơ sở giáo dục phổ thông và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sản xuất, cung cấp bàn ghế cho học sinh. Đối tượng áp dụng là học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường, đảm bảo rằng các tiêu chuẩn được thiết lập phù hợp với nhu cầu thực tế của người sử dụng.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I - Quy định chung: Đưa ra phạm vi điều chỉnh và giải thích các thuật ngữ liên quan.
- Chương II - Quy định cụ thể: Chi tiết về kích thước, kiểu dáng, vật liệu, kết cấu và bố trí bàn ghế.
- Chương III - Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai và kiểm tra thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về kích thước bàn ghế theo từng cỡ số học sinh và yêu cầu về vật liệu an toàn, bền vững. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2011, yêu cầu các cơ sở giáo dục phải có kế hoạch thay thế hoặc sửa chữa bàn ghế không đạt tiêu chuẩn, đồng thời áp dụng cho các bàn ghế mới được trang bị sau thời điểm này.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN BÀN GHẾ HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn
tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, mầu sắc và bố trí bàn ghế trong phòng học.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Chiều cao ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến sàn.
2. Chiều rộng ghế là khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.
3. Chiều sâu ghế là khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước mặt ghế.
4. Chiều cao bàn là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn.
5. Chiều sâu bàn là khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn.
6. Chiều rộng bàn là khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.
7. Hiệu số chiều cao bàn ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế.
8. Học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường là học sinh có các số đo hình thể nằm trong khoảng chỉ số nhân trắc theo qui định của Bộ Y tế.
9. Phòng học thông thường là phòng được thiết kế cho mục đích học tập các môn không đòi hỏi điều kiện đặc biệt và không bao gồm phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng đa chức năng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Kích thước bàn ghế
1. Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:
Cỡ số |
Mã số |
Chiều cao học sinh (cm) |
I |
I/100 - 109 |
Từ 100 đến 109 |
II |
II/110 - 119 |
Từ 110 đến 119 |
III |
III/120 - 129 |
Từ 120 đến 129 |
IV |
IV/130 - 144 |
Từ 130 đến 144 |
V |
V/145 - 159 |
Từ 145 đến 159 |
VI |
VI/160 - 175 |
Từ 160 đến 175 |
2. Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):
Thông số |
Cỡ số |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
- Chiều cao ghế (cm) |
26 |
28 |
30 |
34 |
37 |
41 |
- Chiều sâu ghế (cm) |
26 |
27 |
29 |
33 |
36 |
40 |
- Chiều rộng ghế (cm) |
23 |
25 |
27 |
31 |
34 |
36 |
- Chiều cao bàn (cm) |
45 |
48 |
51 |
57 |
63 |
69 |
- Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm) |
19 |
20 |
21 |
23 |
26 |
28 |
- Chiều sâu bàn (cm) |
45 |
45 |
45 |
50 |
50 |
50 |
- Chiều rộng bàn (cm) |
|
|
|
|
|
|
+ Bàn một chỗ ngồi |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
+ Bàn hai chỗ ngồi |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
Điều 4. Kiểu dáng, mầu sắc bàn ghế
1. Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.
2. Bàn và ghế rời nhau độc lập.
3. Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.
4. Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.
5. Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.
6. Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.
Điều 5. Vật liệu làm bàn ghế
Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại.
Điều 6. Kết cấu của bàn ghế
1. Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.
2. Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
Điều 7. Nhãn bàn ghế
Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.
Điều 8. Bố trí bàn ghế trong phòng học
1. Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.
2. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng không nhỏ hơn 30o và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60o.
3. Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường :
Các cự ly cơ bản |
Bàn hai chỗ ngồi |
Bàn một chỗ ngồi |
1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm) |
215 |
215 |
2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm) |
80 |
Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi |
3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) |
60 |
|
4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) |
50 |
|
5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm) |
95 - 100 |
|
6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm) |
40 |
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn triển khai, kiểm tra, thanh tra thực hiện Thông tư này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở giáo dục và đào tạo, sở khoa học và công nghệ, sở y tế và các đơn vị có liên quan rà soát, thống kê số bàn ghế không phù hợp, số bàn ghế cần phải thay thế, chỉnh sửa ở địa phương lên kế hoạch triển khai, thực hiện Thông tư này.
Điều 10. Áp dụng Thông tư
1. Đối với bàn ghế của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông đang sử dụng phải có kế hoạch thay thế, sửa chữa, sắp xếp để đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này
2. Đối với bàn ghế được trang bị mới sau ngày Thông tư có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo hiệu lực thi hành tại Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
2.Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học
Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo
Nghị định 188/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học | |
01/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2011.TTLT.BGDDT.BKHCN.BYT.zip | |
|
VanBanGoc_26_2011_TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT.pdf |