Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn
Số hiệu | 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV | Ngày ban hành | 05/11/2010 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 688+689, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 23/11/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Khôi Nguyên / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Ngày hết hiệu lực | 20/11/2014 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý nhà nước về biển và hải đảo, đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường biển.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động liên quan đến quản lý biển và hải đảo tại cấp tỉnh, với đối tượng áp dụng là các Chi cục Biển và Hải đảo cũng như các cơ quan liên quan. Cấu trúc của Thông tư được chia thành 5 điều, trong đó nổi bật là các nội dung về vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục, cũng như tổ chức và biên chế của cơ quan này.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định rõ hơn vai trò của Chi cục trong việc tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, cũng như quy định cụ thể về tổ chức và biên chế của Chi cục. Thông tư cũng quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ một số hướng dẫn trước đó không còn phù hợp. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, yêu cầu các tỉnh, thành phố có biển, đảo phải tổ chức lại các phòng ban liên quan theo hướng dẫn của Thông tư này.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh) như sau:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Biển và Hải đảo là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Chi cục Biển và Hải đảo có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở và kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục Biển và Hải đảo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo;
b) Dự thảo văn bản thẩm định các quy hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quy hoạch mạng lưới dịch vụ, đề án thành lập khu bảo tồn biển, khu bảo tồn đất ngập nước ven biển thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Dự thảo văn bản thẩm định hoặc cấp phép các dự án đầu tư công trình trang thiết bị, dự án khai thác, sử dụng tài nguyên biển, ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực biển và hải đảo đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.
3. Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo đối với công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chuyên ngành khai thác, sử dụng tài nguyên các vùng biển, ven biển và hải đảo trên địa bàn quản lý của tỉnh; đề xuất việc điều chỉnh các cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích và bảo đảm quyền của tổ chức và công dân trên các đảo tiền tiêu, các đảo ven bờ (nếu có).
5. Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng khai thác, sử dụng các vùng biển, ven biển, hải đảo và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của địa phương.
6. Tổ chức thực hiện các trình tự, thủ tục đăng ký, cấp phép trước khi trình Giám đốc Sở quyết định đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ biển dễ bị tổn thương và biến đổi lớn (bãi bồi, vùng biển xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước ven biển) trên địa bàn quản lý; đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ bờ biển với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Điều tra và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn phát sinh do hoạt động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố hoặc thiên tai trên biển; thực hiện ứng phó, khắc phục sự cố môi trường bờ biển; phối hợp với Chi cục Bảo vệ Môi trường lập báo cáo hiện trạng môi trường biển, hải đảo thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của địa phương.
9. Thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng phát triển công nghệ biển, ven biển; thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo trên địa bàn quản lý của địa phương.
10. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế liên quan đến biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật về biển, hải đảo và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng bền vững biển, hải đảo.
12. Kiểm tra, giám sát và đề xuất xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền các vi phạm theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại giữa các tổ chức, cá nhân về khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo ở địa phương theo thẩm quyền được phân cấp.
13. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, viên chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục Biển và Hải đảo theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo của Chi cục Biển và Hải đảo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Biển và Hải đảo có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng; Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo ở địa phương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể về số lượng và tên gọi các tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo, số lượng không quá 02 phòng, Phòng Hành chính – Tổng hợp và Phòng nghiệp vụ về biển và hải đảo.
b) Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục Biển và Hải đảo:
Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện cụ thể và nhu cầu của địa phương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Điều tra và Đánh giá tài nguyên – môi trường biển, hải đảo.
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức của Chi cục Biển và Hải đảo bao gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và công chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
Chi cục trưởng xác định tổng số biên chế công chức theo vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo để Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, bảo đảm đủ biên chế công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo.
b) Biên chế sự nghiệp của Chi cục Biển và Hải đảo do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao tổng số biên chế sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các tỉnh có biển, đảo) chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Chi cục Biển và Hải đảo trên cơ sở tổ chức lại Phòng Biển và Hải đảo hoặc các Phòng có tên gọi khác thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biển và hải đảo theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo trên địa bàn cấp huyện.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các tỉnh có biển, đảo) chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ hướng dẫn về việc thành lập Phòng Biển hoặc Phòng Biển và Hải đảo quy định tại điểm b, khoản 2, Mục III, Phần I Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
BỘ
TRƯỞNG |
BỘ
TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 25/2009/NĐ-CP quản lý tổng hợp tài nguyên bảo vệ môi trường biển, hải đảo] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 13/2008/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 25/2009/NĐ-CP quản lý tổng hợp tài nguyên bảo vệ môi trường biển, hải đảo]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn]"
Nghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 13/2008/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/11/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn | |
20/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn | |
20/11/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn | |
20/11/2014 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Phòng Tài nguyên Môi trường |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2010.TTLT.BTNMT.BNV.doc | |
|
VanBanGoc_26_2010_TTLT-BTNMT-BNV.pdf |