Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường
Số hiệu | 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP | Ngày ban hành | 26/10/2010 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 10/12/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 713-714/2010 | Ngày đăng công báo | 04/12/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Kiểm / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Nguyễn Văn Được / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP được ban hành nhằm quy định việc quản lý và sử dụng đất thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc quản lý, sử dụng đất thao trường và bãi tập, với đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, cùng với người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc phối hợp quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập.
- Chương 2: Quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập - Quy định về rà soát hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất, giao đất để làm bãi tập và chế độ báo cáo tình hình quản lý.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện - Nêu rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện và các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về việc rà soát hiện trạng sử dụng đất bãi tập và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong việc quản lý, sử dụng đất thao trường. Thông tư cũng nhấn mạnh việc phối hợp giữa các cơ quan quân sự và các cơ quan quản lý nhà nước trong việc sử dụng đất cho mục đích quốc phòng.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT THAO TRƯỜNG, BÃI TẬP PHỤC VỤ CHO NHIỆM VỤ SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU, HUẤN LUYỆN, DIỄN TẬP, HỘI THI, HỘI THAO CỦA LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g,
h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng quy định việc quản lý, sử dụng đất
thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn
tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an
ninh cho học sinh, sinh viên như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng gồm cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); Ban chỉ huy quân sự các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
3. Người sử dụng đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Đất thao trường là đất quốc phòng để xây dựng các công trình huấn luyện chiến đấu, phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao có tổ chức bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ của lực lượng quân đội, dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên.
2. Đất bãi tập là đất sử dụng vào mục đích công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng quân đội, dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập
1. Đất quốc phòng để làm thao trường được sử dụng chung cho các đơn vị quân đội, dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên trừ trường hợp đặc biệt do Bộ Quốc phòng quy định.
Việc quản lý, sử dụng đất quốc phòng để làm thao trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Trường hợp đất quốc phòng không đáp ứng đủ nhu cầu để phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí đất để làm bãi tập và giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo kế hoạch của cơ quan quân sự địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
3. Việc quản lý, sử dụng đất bãi tập do Ủy ban nhân dân cấp xã được giao quản lý, sử dụng như sau:
a) Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
b) Ngoài thời gian sử dụng vào mục đích làm bãi tập, Ủy ban nhân dân cấp xã được kết hợp tổ chức khai thác sử dụng quỹ đất này cho các mục đích công cộng khác của địa phương;
c) Việc khai thác sử dụng đất bãi tập cho các mục đích công cộng khác của địa phương không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên; không làm thay đổi kết cấu, biến dạng địa hình và cản trở các hoạt động sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao.
4. Trường hợp địa phương không có đủ quỹ đất để làm bãi tập, khi có nhu cầu, cơ quan quân sự địa phương các cấp được thỏa thuận thuê đất của người đang sử dụng để làm bãi tập và có trách nhiệm trả tiền thuê đất, tiền bồi thường thiệt hại cho người sử dụng đất do việc thuê đất gây ra (nếu có), trả lại đất thuê đúng thời hạn theo hợp đồng đã ký kết theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về dân sự.
Chương 2.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT THAO TRƯỜNG, BÃI TẬP
Điều 5. Rà soát hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng làm thao trường
1. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các đơn vị sử dụng đất quốc phòng làm thao trường trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng làm thao trường trên địa bàn tỉnh; đề xuất nhu cầu sử dụng đất quốc phòng làm thao trường và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Quân khu, Bộ Quốc phòng.
2. Việc rà soát hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng làm thao trường nêu tại khoản 1 Điều này phải xác định rõ vị trí, diện tích đất quốc phòng làm thao trường; vị trí, diện tích đất quốc phòng làm thao trường có khả năng sử dụng chung cho các lực lượng bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên.
3. Việc rà soát hiện trạng, quy hoạch và đề xuất nhu cầu sử dụng đất quốc phòng làm thao trường được thực hiện trong quá trình lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng.
Điều 6. Rà soát hiện trạng sử dụng đất bãi tập do Ủy ban nhân dân cấp xã được giao quản lý, sử dụng
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát việc sử dụng đất bãi tập và báo cáo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Chỉ huy quân sự và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
Nội dung rà soát phải xác định rõ vị trí, diện tích đất bãi tập được giao đang sử dụng đúng mục đích; vị trí, diện tích đất sử dụng không đúng mục đích và vị trí, diện tích đất bị lấn chiếm.
2. Căn cứ kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất bãi tập quy định tại khoản 1 Điều này, hiện trạng quỹ đất của địa phương và kế hoạch phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên của cơ quan quân sự địa phương được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã đề xuất nhu cầu sử dụng đất bãi tập và tổng hợp vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
3. Việc rà soát hiện trạng và đề xuất nhu cầu sử dụng đất bãi tập được thực hiện trong quá trình lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
Điều 7. Việc giao đất để làm bãi tập
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất bãi tập đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt để quyết định giao đất bãi tập cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng.
Điều 8. Chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập
1. Chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất thao trường thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất bãi tập giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng và đất thuê của người đang sử dụng được thực hiện như sau:
a) Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng; cơ quan quân sự các cấp có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp về tình hình quản lý, sử dụng đất bãi tập giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng và đất thuê của người đang sử dụng;
b) Thời gian báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01 tháng 01 năm sau; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15 tháng 01 năm sau: báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 năm sau; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 02 năm sau.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Tư lệnh các Quân khu có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập tại địa phương theo quy định tại Thông tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện; cán bộ địa chính cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng để xem xét, giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng giá thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Nghị định 19/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ tài nguyên môi trường
Nghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường]"
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng giá thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Nghị định 19/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ tài nguyên môi trường
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/10/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường | |
10/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTNMT-BQP quản lý, sử dụng đất thao trường |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21.2010.TTLT.BTNMT.BQP.doc | |
|
VanBanGoc_21.2010.TTLT.BTNMT.BQP.pdf |