Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý
| Số hiệu | 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG | Ngày ban hành | 15/12/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/02/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 69+70, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 26/01/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Ga / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Thanh Sơn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG, hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện và cập nhật các quy định liên quan đến việc quản lý tài chính cho lưu học sinh, đảm bảo tính hợp lý và minh bạch trong việc cấp phát kinh phí.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về chế độ cấp phát và quản lý kinh phí cho lưu học sinh, với đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Thông tư 144/2007, trong đó có các điểm mới như quy định chi phí làm hộ chiếu, visa, mức sinh hoạt phí cho lưu học sinh, và phương thức cấp phát tiền mặt cho các khoản chi phí này. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực của Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2011, đồng thời bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này. Các nội dung khác trong Thông tư 144/2007 vẫn được giữ nguyên hiệu lực thi hành, tạo điều kiện cho việc thực hiện một cách liên tục và đồng bộ.
|
BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ GIÁO DỤC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH, BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ NGOẠI GIAO HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ, CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LƯU HỌC SINH VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-TTg ngày 19 tháng
4 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đào tạo cán bộ khoa
học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 28 tháng
4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh đề án "Đào tạo cán bộ
khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước";
Căn cứ Quyết định số 77/2001/QĐ-TTg ngày 14
tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí cho việc đào tạo cán bộ
khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và các nước về hợp tác
trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Liên bang Nga về xử lý nợ của Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với Liên bang
Nga ký ngày 13 tháng 9 năm 2000 và công văn số 3663/VPCP-KG ngày 15 tháng 7 năm
2004 của Văn phòng Chính phủ đồng ý cho Bộ Giáo dục và Đào tạo sử dụng kinh phí
xử lý nợ của Việt Nam với Liên bang Nga để đào tạo cán bộ Việt Nam ở nước
ngoài;
Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG
ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Ngoại giao hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh
Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, như sau:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, như sau:
1. Bổ sung Điểm d Tiết 3.1 Khoản 3 Phần I như sau:
"d. Chi phí làm hộ chiếu, visa của lưu học sinh: Thanh toán theo mức quy định của Nhà nước đối với chi phí làm hộ chiếu và theo hóa đơn lệ phí visa thực tế của các nước nơi lưu học sinh được cử đi học đối với chi phí làm visa".
2. Sửa đổi, bổ sung Tiết 2.1 Khoản 2 Mục I Phần II như sau:
"Lưu học sinh bắt đầu nhập học khóa đầu tiên khi làm thủ tục đi học ở nước ngoài được cấp tạm ứng trước chi phí đi đường và không quá 3 tháng tiền sinh hoạt phí tại Việt Nam."
3. Sửa đổi, bổ sung mức sinh hoạt phí quy định tại Phụ lục số 01 như sau:
|
Tên
nước |
Mức
SHP toàn phần |
Mức
cấp bù SHP diện Hiệp định (USD/1LHS/1tháng) |
|
|
|
Bằng đồng đôla Mỹ |
Bằng đồng EURO |
|
|
Ấn Độ |
420 |
|
300-420 |
|
Trung quốc |
420 |
|
293 |
|
Đài Loan (Trung Quốc) |
420 |
|
|
|
Căm-pu-chia, Lào |
204 |
|
84 |
|
Mông Cổ |
204 |
|
144 |
|
Hàn Quốc, Xin-ga-po |
600 |
|
|
|
Hồng-kông (Trung Quốc) |
|
|
|
|
Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a |
360 |
|
|
|
Ba Lan |
480 |
|
480 |
|
Bun-ga-ri |
480 |
|
404 |
|
Hung-ga-ri |
480 |
|
143-403 |
|
Séc |
480 |
|
84 |
|
Xlô-va-ki-a |
480 |
|
112 |
|
Ru-ma-ni |
480 |
|
420 |
|
U-crai-na, Bê-la-rút |
480 |
|
456 |
|
Nga |
480 |
|
420 |
|
Cu-ba |
204 |
|
198 |
|
Các nước Tây Bắc Âu |
|
888 |
|
|
Hoa Kỳ, Ca-na-da, Anh, Nhật Bản |
1.200 |
|
|
|
Úc, Niu Di-lân |
1.032 |
|
|
|
Ai Cập |
540 |
|
480 |
|
Ma-rốc, Mô-dăm-bích, Li-bi |
|
|
250 |
4. Bổ sung vào danh mục các nước có quy định cụ thể về mức bảo hiểm y tế quy định tại Phụ lục số 02 như sau:
|
Nước học |
USD/LHS/năm |
|
Đài Loan, Hồng Kông (Trung Quốc) |
300 |
|
Mông Cổ |
150 |
5. Bổ sung vào Tiết 3.2 Khoản 3 Mục II Phần II như sau:
"Riêng tiền tạm ứng chi phí đi đường, phí làm hộ chiếu, visa và sinh hoạt phí (không quá 3 tháng tiền sinh hoạt phí) cho lưu học sinh trước khi đi học thực hiện theo phương thức cấp bằng tiền mặt.
- Trường hợp trong thời gian lưu học sinh về công tác hoặc nghỉ hè ở Việt Nam, nếu lưu học sinh có đơn đề nghị xin được cấp tiền sinh hoạt phí bằng tiền mặt theo chế độ được hưởng thì được Bộ Giáo dục và Đào tạo làm thủ tục cấp phát tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Số tiền sinh hoạt phí đã cấp phát tại Việt Nam sẽ được giảm trừ tương ứng trong tổng số kinh phí tiền sinh hoạt phí của lưu học sinh theo chế độ quy định.
Căn cứ vào đơn đề nghị của lưu học sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản đề nghị gửi Kho bạc Nhà nước để làm căn cứ chi trả tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh tại Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm theo dõi, quản lý tiền sinh hoạt phí cấp cho lưu học sinh đảm bảo không cấp trùng 2 lần tiền sinh hoạt phí. "
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011. Các quy định trước đây trái với Thông tư này bị bãi bỏ. Những nội dung khác quy định tại Thông tư số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 ngày 12 tháng 2007 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, mọi vướng mắc của lưu học sinh, đề nghị phản ánh về Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao để xem xét giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Quyết định 77/2001/QĐ-TTg chi phí đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại cơ sở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý | |
| 01/02/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi chế độ, cấp phát quản lý |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
206.2010.TTLT.BTC.BGDĐT.BNG.doc | |
|
|
VanBanGoc_206_2010_TTLT-BTC-BGDĐT-BNG.pdf | |
|
|
VanBanGoc_206-2010-TTLT-BTC-BGDĐT-BNG_206-2010-TTLT-BTC-BGDĐT-BNG.pdf | |
|
|
VanBanGoc_32136_1.PDF |