Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/
Số hiệu | 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT | Ngày ban hành | 15/12/2010 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 29/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 51+52, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 13/01/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Trần Hồng Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT được ban hành vào ngày 15 tháng 12 năm 2010, nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT. Mục tiêu chính của văn bản này là hướng dẫn thực hiện các quy định liên quan đến cơ chế tài chính đối với các dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM) tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về việc quản lý và sử dụng chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính (CERs) trong các dự án CDM, đặc biệt là các dự án sử dụng vốn ODA. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào các dự án CDM tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều. Điều 1 quy định các nội dung sửa đổi, bổ sung, trong đó nổi bật là việc quy định trách nhiệm của chủ sở hữu CERs trong việc báo cáo và nộp lệ phí bán CERs. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc bổ sung quy định về lệ phí bán CERs, trách nhiệm kê khai và nộp lệ phí, cũng như quy định cụ thể về việc phân chia CERs giữa nhà nước và nhà đầu tư trong các dự án có sử dụng vốn ODA. Thông tư này cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện các quy định mới.
BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT NGÀY 4/7/2008 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH, BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 130/2007/QĐ-TTG NGÀY 02/8/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH
Căn cứ Quyết
định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chính sách, cơ chế tài chính đối với dự án đầu tư
theo cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là dự án CDM);
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1843/VPCP-QHQT ngày 23/3/2010 của Văn phòng
Chính phủ về việc xây dựng cơ chế tài chính liên quan đến việc mua bán chứng chỉ
giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) đối với các dự án CDM sử dụng
vốn ODA cho vay lại qua ngân hàng và trả lãi suất. Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư liên tịch
số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 4/7/2008
của liên Bộ Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều
của Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày
02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với
dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Mục I như sau:
3. Chủ sở hữu CERs khi bán hoặc chuyển CERs về nước (đối với nhà đầu tư nước ngoài) phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và hoàn thành nộp lệ phí bán CERs chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày chuyển CERs cho bên mua hoặc chuyển CERs về nước. Đối với các dự án CDM có sử dụng vốn ODA, CERs thu được được quản lý, sử dụng như sau:
3.1. Đối với các dự án CDM sử dụng vốn ODA được cấp phát toàn bộ từ ngân sách nhà nước, CERs thu được thuộc sở hữu của Nhà nước. Nhà đầu tư thực hiện dự án có trách nhiệm bán và nộp vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam toàn bộ số tiền bán CERs sau khi trừ chi phí bán (nếu có).
3.2. Đối với các dự án CDM sử dụng vốn ODA vay lại toàn bộ từ các tổ chức tín dụng trong nước hoặc vay lại trực tiếp từ Bộ Tài chính, cơ quan được Bộ Tài chính uỷ quyền cho vay lại; CERs thu được thuộc sở hữu của nhà đầu tư.
3.3. Đối với các dự án CDM có sử dụng một phần vốn ODA được cấp phát từ ngân sách nhà nước, phần còn lại là vốn tự có hoặc vốn tự huy động của doanh nghiệp, vốn ODA mà doanh nghiệp được vay lại từ ngân hàng thương mại hoặc vay lại trực tiếp từ Bộ Tài chính, cơ quan được Bộ Tài chính uỷ quyền cho vay lại thì CERs thu được từ dự án CDM được phân chia giữa nhà nước và nhà đầu tư theo tỷ lệ tương ứng giữa vốn được cấp phát từ ngân sách nhà nước và phần vốn còn lại để đầu tư dự án CDM.
CERs được phân chia tương ứng với phần vốn ODA được cấp phát từ ngân sách nhà nước thuộc sở hữu nhà nước. Nhà đầu tư thực hiện dự án có trách nhiệm bán và nộp vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam toàn bộ số tiền bán CERs thuộc sở hữu nhà nước sau khi trừ chi phí bán (nếu có).
2. Bổ sung Khoản 6 tại Mục I như sau:
6. Đối với các dự án CDM dạng hoạt động chương trình theo CDM (tên viết tắt tiếng anh là PoA), Nhà đầu tư và xây dựng dự án CDM thành phần tham gia Chương trình có trách nhiệm nộp phí quản lý cho cơ quan, đơn vị thực hiện điều phối chương trình theo thoả thuận trong hợp đồng hợp tác giữa các bên, nộp lệ phí bán CERs theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT và Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Mục II như sau:
3. Số tiền lệ phí bán CERs phải nộp được xác định như sau:
Số tiền lệ phí bán CERs phải nộp (đồng) |
= |
Mức thu lệ phí bán CERs (%) |
x |
Số lượng CER bán hoặc chuyển về nước |
x |
Giá bán CER (đồng/CER) |
Số lượng và giá bán CER được xác định căn cứ vào hợp đồng mua bán CERs được ký kết. Trường hợp chủ sở hữu CERs không bán mà chuyển CERs về nước thì số lượng CER để tính lệ phí là số lượng CER thực tế được chủ sở hữu CERs chuyển về nước, giá CER để xác định số tiền lệ phí phải nộp được căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm chuyển CERs về nước.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 4.1 Khoản 4 Mục II như sau:
4.1. Chủ sở hữu CERs có trách nhiệm kê khai lượng CER bán hoặc chuyển về nước, tự tính và kê khai số tiền lệ phí phải nộp (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này); chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày chuyển CERs cho bên mua hoặc chuyển CERs về nước, thực hiện nộp lệ phí bán CERs vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo đúng số liệu đã kê khai.
Đối với dự án CDM được đầu tư xây dựng và thực hiện theo hình thức quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg, nếu nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tư vấn xây dựng dự án CDM không có trụ sở đóng tại Việt Nam thì ngay từ khi triển khai xây dựng dự án, nhà đầu tư trong nước có trách nhiệm thoả thuận và thực hiện nộp thay lệ phí bán CERs cho các đối tác nước ngoài.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm 4.3 Khoản 4 Mục II như sau:
4.3. Lệ phí bán CERs được thu bằng ngoại tệ (chuyển đổi) hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu lệ phí.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/ | |
29/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT sửa đổi Thông tư liên tịch 58/2008/ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
204.2010.TTLT.BTC.BTNMT.doc | |
|
VanBanGoc_204_2010_TTLT-BTC-BTN.pdf | |
|
VanBanGoc_204-2010-TTLT-BTC-BTN-MT_204-2010-TTLT-BTC-BTN-MT.pdf | |
|
VanBanGoc_32115_1.PDF |